Danh mục

Khảo sát tương quan giữa cấu trúc vùng đỉnh mũi bằng siêu âm với các chỉ số đo nhân trắc trên người Việt

Số trang: 6      Loại file: pdf      Dung lượng: 418.09 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nghiên cứu nhằm xác định mối liên quan giữa kích thước nhân trắc độ cao và chiều rộng chóp mũi với kích thước cấu trúc tham gia cấu tạo chóp mũi đo bằng siêu âm. Phương pháp: nghiên cứu cắt ngang mô tả trên 150 người Việt trưởng thành trên 18 tuổi tại bệnh viện Thanh Vân từ tháng 12/2017 đến tháng 4/2019.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát tương quan giữa cấu trúc vùng đỉnh mũi bằng siêu âm với các chỉ số đo nhân trắc trên người Việt vietnam medical journal n02 - MAY - 2019 Nôn và buồn nôn vẫn là một tác dụng phụ - Độc tính hay gặp nhất là độc tính trên hệhay gặp chiếm 38,4% trường hợp, chủ yếu là tạo huyết là thiếu máu, chiếm 69,2% nhưng chỉnôn nhẹ và vừa chiếm tới 36,5%, có 1,9 % BN ở mức độ nhẹ và vừa. Giảm bạch cầu hạt chiếm(n=5) xuất hiện nôn độ 3 cần phải điều trị. Viêm 67,3%, trong đó giảm ở độ 3 chiếm 11,5%niêm mạc miệng và tiêu chảy mức độ nhẹ chiếm (n=6), tuy nhiên không có trường hợp nào xuất5,8% và 9,6 %; tiêu chảy mức độ vừa có 7,7 % hiện sốt hạ bạch cầu. Độc tính trên thận ít gặpvà có 3,9% (n=2) trường hợp tiêu chảy mức độ (11,5%) và đều ở mức độ nhẹ. Độc tính trên gannặng phải can thiệp bằng thuốc. Các trường hợp chủ yếu là tăng transamin độ 1-2 chiếm 41,2%phản ứng thuốc, viêm tĩnh mạch và độc tính trên trường hợp. Tác dụng không mong muốn chủthần kinh ngoại vi nói chung ít gặp và thường yếu là nôn, viêm miệng và tiêu chảy, chủ yếu ởnhẹ, không cần phải can thiệp. Hội chứng bàn mức độ nhẹ và vừa. Hội chứng bàn tay-bàn chântay-bàn chân (HFS): là một độc tính thường gặp xuất hiện ở 42,2% BN trong đó 1,9% xuất hiệnở những BN được điều trị với capecitabine, độc tính nặng cần giảm liều điều trị.chiếm 42,2% các trường hợp (n=22), nói chung TÀI LIỆU THAM KHẢOở mức độ nhẹ và vừa, có 1 BN (1,9%) xuất hiện 1. Gastric cancer. The NCCN guidelines, 2001: p. 1-84.những dấu hiệu nặng mà cần phải giảm liều điều trị. 2. Stomach Cancer: Estimated Incidence, Mortality and Prevalence Worldwide in 2012. GLOBOCANIV. KẾT LUẬN 2012, 2012. 4.1. Một số đặc điểm lâm sàng và mô 3. Nguyễn văn Hiếu, Ung thư dạ dày. Điều trị phẫubệnh học. Độ tuổi trung bình chung của bệnh thuật bệnh ung thư. 2010. 256-268. 4. Salvon-Harman JC, Cady B, and Nikulasson S,nhân là 61,1 tuổi, hay gặp nhất là 60-69, chiếm Shifting proportions of gastric adenocarcinomas.57,7%. Tỷ lệ nam/nữ là 2,05/1. Triệu chứng hay 1994: p. 129-381.gặp nhất là đau bụng chiếm 71,2%, tiếp theo là 5. Tingsong Yang and Xiaojun Shen, Phase II trialgầy sút cân là 13,5%. Thời gian trung bình từ khi of oxaliplatin plus oral capecitabine as first-line chemotherapy for patients with advanced gastricBN có triệu chứng đầu tiên đến khi chẩn đoán cancer. Tumori, 2011: p. 466-472.bệnh là 5,4 tháng. Hầu hết BN có chỉ số toàn 6. Y. Bang, et al., Adjuvant capecitabine andtrạng PS=0-1 chiếm 96,1%, chỉ có 3 BN (3,9%) oxaliplatin for gastric cancer: Results of the phasecó PS=2. Có 78,9% BN có di căn xa, trong đó di III CLASSIC trial. 2011.căn gan hay gặp nhất (40,4%), tiếp theo là phúc 7. Ningning Dong, Wanrong Jiang, and Huiqing Li, Triweekly oxaliplatin plus oral capecitabine as first-linemạc (34,0%) và hạch thượng đòn (10,6%). chemotherapy in elderly patients with advanced 4.2. Đáp ứng và độc tính với hóa trị liệu. gastric cancer. American journal of clinical oncology - Đáp ứng toàn bộ đạt 48,1%; trong đó đáp (impact factor: 2.21, 2009: p. 559-563.ứng hoàn toàn là 3,9%; đáp ứng một phần 8. Park, Y.H., A phase II study of capecitabine plus 3-weekly oxaliplatin as first- line therapy for44,2%. Bệnh ổn định ở 25,0% trường hợp và patients with advance gastric cancer. ASCO26,9% BN xuất hiện bệnh tiến triển. Cancers Symposim 2006, 2006: p. 1-5. KHẢO SÁT TƯƠNG QUAN GIỮA CẤU TRÚC VÙNG ĐỈNH MŨI BẰNG SIÊU ÂM VỚI CÁC CHỈ SỐ ĐO NHÂN TRẮC TRÊN NGƯỜI VIỆT Trần Đăng Khoa*TÓM TẮT2 12/2017 đến tháng 4/2019. Các kích thước nhân trắc được đo trực tiếp bằng thước kẹp. Các kích thước trên Mục tiêu: Nghiên cứu nhằm xác định mối liên siêuâm sử dụng máy Accuvix với đầu dò 12MHz. Kếtquan giữa kích thước nhân trắcđộcao và chiều quả: Nghiên cứu khảo sát được 150 người gồm 94 nữrộngchópmũi với kích thước cấu trúc tham gia cấu tạo (62,7%), 56 nam (37,3%) với độ tuổi trung bình làchóp mũi đo bằng siêu âm. Phương pháp: nghiên 33,6 tuổi ± 13,4 (dao động từ 18 đến 65 tuổi). Chiềucứu cắt ngang mô tả trên 150 người Việt trưởng thành cao chóp mũi trung bình là 10,1mm và chiều rộngtrên 18 tuổi tại bệnh viện Thanh Vân từ tháng chóp là 21,7mm, các chỉ số này khác nhau ở cả 2 giới và nam lớn hơn nữ. Qua siêu âm, độ dày da tại* khoang gian vòm vàđộ dày mỡ dưới da tại khoangChịu trách nhiệm chính: Trần Đăng Khoa gian vòm là 3mm, bề rộng lớp mỡ gian vòm là 6,5mmEmail: và khoảng cách 2 điểm đỉnh là 5,6 ± 1,4mm. Khảo sátNgày nhận bài: mối tương qu ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: