Khảo sát vi sinh trên bàn tay trước và sau khi rửa tay của nhân viên y tế Bệnh viện Nhi Đồng 2 năm 2010
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 354.08 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Đề tài này được thực hiện với mục tiêu khảo sát vi sinh trên bàn tay trước và sau khi rửa tay của nhân viên y tế (NVYT) Bệnh viện Nhi Đồng 2 (BVNĐ2) năm 2010. Nghiên cứu tiến hành mô tả và phân tích với mẫu nghiên cứu là 388 NVYT thuộc 37 khoa phòng của BVNĐ2. Số liệu thu thập được xử lý theo phần mềm SPSS 17.0.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát vi sinh trên bàn tay trước và sau khi rửa tay của nhân viên y tế Bệnh viện Nhi Đồng 2 năm 2010Nghiên cứu Y họcY Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 3 * 2011KHẢO SÁT VI SINH TRÊN BÀN TAY TRƯỚC VÀ SAU KHI RỬA TAYCỦA NHÂN VIÊN Y TẾ BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2 NĂM 2010Nguyễn Thị An*, Đỗ Vân Anh**, Nguyễn Thị Ánh Hồng**TÓM TẮTMục tiêu: Khảo sát vi sinh trên bàn tay trước và sau khi rửa tay của nhân viên y tế (NVYT) Bệnh viện NhiĐồng 2 (BVNĐ2) năm 2010.Phương pháp nghiên cứu: cắt ngang, mô tả và phân tích với mẫu nghiên cứu là 388 NVYT thuộc 37 khoaphòng của BVNĐ2. Số liệu thu thập được xử lý theo phần mềm SPSS 17.0.Kết quả: Trước khi rửa tay, 61,6% tay NVYT có 1 – 3 loại vi khuẩn (VK) và 6,4% là VK gây bệnh; Sau khirửa tay, các tỉ lệ trên lần lượt còn 24,2% và 0,3%. Kỹ thuật rửa tay đúng quyết định kết quả bàn tay không cònVK với các dung dịch đã được lựa chọn sử dụng trong BV.Kết luận: Rửa tay là biện pháp cần thiết để ngăn ngừa nhiễm khuẩn bệnh viện.Từ khóa: vi khuẩn thường trú, vi khuẩn tạm trú, vi khuẩn gây bệnh, rửa tay, nhiễm khuẩn bệnh việnABSTRACTSTUDY OF MICROORGANISMS ON HEALTH-CARE WORKERS’ HANDS BEFORE AND AFTERHANDWASHING AT CHILDREN HOSPITAL NO2 IN 2010Nguyen Thi An, Do Van Anh, Nguyen Thi Anh Hong* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 15 - Supplement of No 4 - 2011: 166 - 172Objectives: To identify microorganisms on health-care workers (HCWs)’ hands before and after handwashing.Method: A cross-sectional, descriptive and analytical study was conducted on 388 HCWs amongst 37departments of Children Hospital No2. Statistical data collection was processed by SPSS 17. 0 for windows.Results: Before handwashing, 61.6% HCWs’ hands had from 1 to 3 types of microorganisms and 6.4% ofthose were harmful ones; After handwashing, those rates were reduced to 24.2% and 0.3% respectively. Correcthandwashing technique using selected preparations for hand hygiene in Children Hospital No2 unquestionablydelivers the outcome of non-microorganism hands.Conclusion: Handwashing is the necessary measure to prevent healthcare – related infections.Key words: resident flora, transient flora, harmful microorganism, handwashing, healthcare – relatedinfections.động điều trị, chăm sóc bệnh nhân của nhân1. ĐẶT VẤN ĐỀviên y tế (NVYT) chủ yếu qua bàn tay, Mặc dùTại sao khi nói đến phòng ngừa nhiễmđã có nhiều bằng chứng thuyết phục rằng rửakhuẩn bệnh viện thì rửa tay lại là vấn đề đượctay là biện pháp đơn giản và hiệu quả nhất đểưu tiên hàng đầu?phòng ngừa nhiễm khuẩn bệnh viện nhưng sựNhư chúng ta đã biết, vi khuẩn không thểtuân thủ rửa tay của NVYT vẫn còn chưa cao. Sựnhìn thấy được bằng mắt thường và mọi hoạt* Khoa Kiểm soát nhiễm khuẩn, BVNĐ2Tác giả liên lạc: ĐD Nguyễn Thị An,166** Khoa Vi sinh, BVNĐ2ĐT: 01204682646Email: annguyen@yahoo.com.vnHội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Chợ Rẫy 2011Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 3 * 2011tuân thủ rửa tay của NVYT còn thấp vì nhiều lýdo: trang bị cho việc rửa tay chưa đầy đủ hoặcchưa hợp lý, số lượng bệnh nhân đông, tính chấtcông việc của từng khoa, chưa hiểu được tầmquan trọng của việc rửa tay, …Để nâng cao nhận thức và sự tuân thủ rửatay của NVYT thì ngoài các biện pháp như trangbị phương tiện rửa tay đầy đủ và thích hợp, tậphuấn và giám sát thường xuyên việc rửa tay,việc đưa ra các bằng chứng khoa học chứngminh hiệu quả của việc rửa tay là rất quan trọng.Việc kiểm tra vi sinh tay nhân viên y tế trướcvà sau khi rửa tay đã chứng minh rằng rửa taygiúp loại bỏ được các loại vi khuẩn gây bệnh,bảo đảm hiệu quả điều trị và chăm sóc bệnhnhân đồng thời cũng bảo đảm an toàn choNVYT và cộng đồng.Khoa Vi sinh và khoa Kiểm soát nhiễmkhuẩn BVNĐ2, ngoài việc giám sát định kỳmôi trường tại một số khoa trọng điểm còngiám sát ngẫu nhiên tay NVYT khi đang thựchành. Tỉ lệ phát hiện VK trên tay NVYT tại cáckhoa này là 40%, bao gồm: Staphylococcicoagulase(-),Klebsiellapneumoniae,Burkholderia cepacia, Bacillus, trực trùnggram (-) không định danh, …Rửa tay thường quy là bắt buộc đối với tất cảcác NVYT của mọi khoa phòng nhằm phòngngừa NKBV, bảo đảm an toàn cho BN, NVYT vàcả cộng đồng; Vì vậy, việc khảo sát vi sinh tayNVYT trước và sau rửa tay là tiền đề giúpNVYT tuân thủ rửa tay. Do đó, sự phối hợp củakhoa Vi sinh và khoa Kiểm soát nhiễm khuẩntrong việc tầm soát vi khuẩn trên bàn tay củaNVYT trước và sau khi rửa tay là một nghiêncứu thiết thực.Đề tài này được tiến hành nhằm xác địnhhiệu quả của việc rửa tay để từ đó củng cố nhậnthức, thái độ và hành vi của NVYT trong thựchành rửa tay khi điều trị và chăm sóc bệnhnhân. Để điều trị và chăm sóc bệnh nhân tốt thìngoài chuyên môn cao, trang thiết bị y tế hiệnđại, chúng ta cần phải có một bàn tay sạch nhưtinh thần của ngày rửa tay toàn cầu 05.5.2009 doNghiên cứu Y họcTổ chức Y tế Thế giới phát động: “Để bảo vệ sựsống, hãy rửa tay!”.Mục tiêu nghiên cứuMục tiêu tổng quátKhảo sát vi sinh trên bàn tay trước và saukhi rửa tay của NVYT tại Bệnh viện Nhi Đồng 2năm 2010Mục tiêu chuyên biệtXác định tỷ lệ vi khuẩn trên bàn tay củaNVYT trước khi rửa tayXác định tỷ lệ vi khuẩn trên bàn tay củaNVYT sau khi rửa tay đúng kỹ thuật và khôngđúng kỹ thuậtXác định tỷ lệ các loại vi khuẩn trên bàn tayPHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUThiết kế nghiên cứuCắt ngang, mô tả và phân tích.Thời gian và địa điểm nghiên cứuThời gian: 08 tháng (từ 01/01/2010 đến01/9/1010).Địa điểm: các khoa/ phòng Bệnh viện NhiĐồng 2.Đối tượng nghiên cứuDân số mục tiêu: NVYT của BV Nhi Đồng 2.Dân số chọn mẫu: NVYT tại các khoa phòngcủa BV Nhi Đồng 2.Cỡ mẫu:n =Z21-α/2 P (1-P)d2α = 0,05 (sai lầm loại 1)Z0,975 = 1,96 (trị số từ phân phối chuẩn)P = 0,4 (tỉ lệ NVYT các khoa trọng điểm cóbàn tay mang VK - kết quả có được khi cấy tayNVYT trong kiểm tra thường quy các khoatrọng điểm trong quý 4. 2008 và 3 quý đầu năm2009).Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Chợ Rẫy 2011d = 0,05 (độ chính xác hay sai số cho phé ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát vi sinh trên bàn tay trước và sau khi rửa tay của nhân viên y tế Bệnh viện Nhi Đồng 2 năm 2010Nghiên cứu Y họcY Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 3 * 2011KHẢO SÁT VI SINH TRÊN BÀN TAY TRƯỚC VÀ SAU KHI RỬA TAYCỦA NHÂN VIÊN Y TẾ BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG 2 NĂM 2010Nguyễn Thị An*, Đỗ Vân Anh**, Nguyễn Thị Ánh Hồng**TÓM TẮTMục tiêu: Khảo sát vi sinh trên bàn tay trước và sau khi rửa tay của nhân viên y tế (NVYT) Bệnh viện NhiĐồng 2 (BVNĐ2) năm 2010.Phương pháp nghiên cứu: cắt ngang, mô tả và phân tích với mẫu nghiên cứu là 388 NVYT thuộc 37 khoaphòng của BVNĐ2. Số liệu thu thập được xử lý theo phần mềm SPSS 17.0.Kết quả: Trước khi rửa tay, 61,6% tay NVYT có 1 – 3 loại vi khuẩn (VK) và 6,4% là VK gây bệnh; Sau khirửa tay, các tỉ lệ trên lần lượt còn 24,2% và 0,3%. Kỹ thuật rửa tay đúng quyết định kết quả bàn tay không cònVK với các dung dịch đã được lựa chọn sử dụng trong BV.Kết luận: Rửa tay là biện pháp cần thiết để ngăn ngừa nhiễm khuẩn bệnh viện.Từ khóa: vi khuẩn thường trú, vi khuẩn tạm trú, vi khuẩn gây bệnh, rửa tay, nhiễm khuẩn bệnh việnABSTRACTSTUDY OF MICROORGANISMS ON HEALTH-CARE WORKERS’ HANDS BEFORE AND AFTERHANDWASHING AT CHILDREN HOSPITAL NO2 IN 2010Nguyen Thi An, Do Van Anh, Nguyen Thi Anh Hong* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 15 - Supplement of No 4 - 2011: 166 - 172Objectives: To identify microorganisms on health-care workers (HCWs)’ hands before and after handwashing.Method: A cross-sectional, descriptive and analytical study was conducted on 388 HCWs amongst 37departments of Children Hospital No2. Statistical data collection was processed by SPSS 17. 0 for windows.Results: Before handwashing, 61.6% HCWs’ hands had from 1 to 3 types of microorganisms and 6.4% ofthose were harmful ones; After handwashing, those rates were reduced to 24.2% and 0.3% respectively. Correcthandwashing technique using selected preparations for hand hygiene in Children Hospital No2 unquestionablydelivers the outcome of non-microorganism hands.Conclusion: Handwashing is the necessary measure to prevent healthcare – related infections.Key words: resident flora, transient flora, harmful microorganism, handwashing, healthcare – relatedinfections.động điều trị, chăm sóc bệnh nhân của nhân1. ĐẶT VẤN ĐỀviên y tế (NVYT) chủ yếu qua bàn tay, Mặc dùTại sao khi nói đến phòng ngừa nhiễmđã có nhiều bằng chứng thuyết phục rằng rửakhuẩn bệnh viện thì rửa tay lại là vấn đề đượctay là biện pháp đơn giản và hiệu quả nhất đểưu tiên hàng đầu?phòng ngừa nhiễm khuẩn bệnh viện nhưng sựNhư chúng ta đã biết, vi khuẩn không thểtuân thủ rửa tay của NVYT vẫn còn chưa cao. Sựnhìn thấy được bằng mắt thường và mọi hoạt* Khoa Kiểm soát nhiễm khuẩn, BVNĐ2Tác giả liên lạc: ĐD Nguyễn Thị An,166** Khoa Vi sinh, BVNĐ2ĐT: 01204682646Email: annguyen@yahoo.com.vnHội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Chợ Rẫy 2011Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 15 * Phụ bản của Số 3 * 2011tuân thủ rửa tay của NVYT còn thấp vì nhiều lýdo: trang bị cho việc rửa tay chưa đầy đủ hoặcchưa hợp lý, số lượng bệnh nhân đông, tính chấtcông việc của từng khoa, chưa hiểu được tầmquan trọng của việc rửa tay, …Để nâng cao nhận thức và sự tuân thủ rửatay của NVYT thì ngoài các biện pháp như trangbị phương tiện rửa tay đầy đủ và thích hợp, tậphuấn và giám sát thường xuyên việc rửa tay,việc đưa ra các bằng chứng khoa học chứngminh hiệu quả của việc rửa tay là rất quan trọng.Việc kiểm tra vi sinh tay nhân viên y tế trướcvà sau khi rửa tay đã chứng minh rằng rửa taygiúp loại bỏ được các loại vi khuẩn gây bệnh,bảo đảm hiệu quả điều trị và chăm sóc bệnhnhân đồng thời cũng bảo đảm an toàn choNVYT và cộng đồng.Khoa Vi sinh và khoa Kiểm soát nhiễmkhuẩn BVNĐ2, ngoài việc giám sát định kỳmôi trường tại một số khoa trọng điểm còngiám sát ngẫu nhiên tay NVYT khi đang thựchành. Tỉ lệ phát hiện VK trên tay NVYT tại cáckhoa này là 40%, bao gồm: Staphylococcicoagulase(-),Klebsiellapneumoniae,Burkholderia cepacia, Bacillus, trực trùnggram (-) không định danh, …Rửa tay thường quy là bắt buộc đối với tất cảcác NVYT của mọi khoa phòng nhằm phòngngừa NKBV, bảo đảm an toàn cho BN, NVYT vàcả cộng đồng; Vì vậy, việc khảo sát vi sinh tayNVYT trước và sau rửa tay là tiền đề giúpNVYT tuân thủ rửa tay. Do đó, sự phối hợp củakhoa Vi sinh và khoa Kiểm soát nhiễm khuẩntrong việc tầm soát vi khuẩn trên bàn tay củaNVYT trước và sau khi rửa tay là một nghiêncứu thiết thực.Đề tài này được tiến hành nhằm xác địnhhiệu quả của việc rửa tay để từ đó củng cố nhậnthức, thái độ và hành vi của NVYT trong thựchành rửa tay khi điều trị và chăm sóc bệnhnhân. Để điều trị và chăm sóc bệnh nhân tốt thìngoài chuyên môn cao, trang thiết bị y tế hiệnđại, chúng ta cần phải có một bàn tay sạch nhưtinh thần của ngày rửa tay toàn cầu 05.5.2009 doNghiên cứu Y họcTổ chức Y tế Thế giới phát động: “Để bảo vệ sựsống, hãy rửa tay!”.Mục tiêu nghiên cứuMục tiêu tổng quátKhảo sát vi sinh trên bàn tay trước và saukhi rửa tay của NVYT tại Bệnh viện Nhi Đồng 2năm 2010Mục tiêu chuyên biệtXác định tỷ lệ vi khuẩn trên bàn tay củaNVYT trước khi rửa tayXác định tỷ lệ vi khuẩn trên bàn tay củaNVYT sau khi rửa tay đúng kỹ thuật và khôngđúng kỹ thuậtXác định tỷ lệ các loại vi khuẩn trên bàn tayPHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUThiết kế nghiên cứuCắt ngang, mô tả và phân tích.Thời gian và địa điểm nghiên cứuThời gian: 08 tháng (từ 01/01/2010 đến01/9/1010).Địa điểm: các khoa/ phòng Bệnh viện NhiĐồng 2.Đối tượng nghiên cứuDân số mục tiêu: NVYT của BV Nhi Đồng 2.Dân số chọn mẫu: NVYT tại các khoa phòngcủa BV Nhi Đồng 2.Cỡ mẫu:n =Z21-α/2 P (1-P)d2α = 0,05 (sai lầm loại 1)Z0,975 = 1,96 (trị số từ phân phối chuẩn)P = 0,4 (tỉ lệ NVYT các khoa trọng điểm cóbàn tay mang VK - kết quả có được khi cấy tayNVYT trong kiểm tra thường quy các khoatrọng điểm trong quý 4. 2008 và 3 quý đầu năm2009).Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Chợ Rẫy 2011d = 0,05 (độ chính xác hay sai số cho phé ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí y học Nghiên cứu y học Vi sinh trên bàn tay Nhân viên y tế Vi khuẩn thường trú Vi khuẩn tạm trú Vi khuẩn gây bệnh Nhiễm khuẩn bệnh việnGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 312 0 0 -
5 trang 305 0 0
-
8 trang 259 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 249 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 232 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 221 0 0 -
13 trang 200 0 0
-
8 trang 200 0 0
-
5 trang 199 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 193 0 0