![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Khảo sát vị trí lỗ bướm khẩu cái với các mốc giải phẫu trong hốc mũi trên hình ảnh chụp cắt lớp vi tính
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 455.59 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết Khảo sát vị trí lỗ bướm khẩu cái với các mốc giải phẫu trong hốc mũi trên hình ảnh chụp cắt lớp vi tính được nghiên cứu nhằm đưa ra sự tương quan khoảng cách từ lỗ bướm khẩu cái đến các mốc giải phẫu cố định trong hốc mũi thông qua hình ảnh CLVT trước phẫu thuật.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát vị trí lỗ bướm khẩu cái với các mốc giải phẫu trong hốc mũi trên hình ảnh chụp cắt lớp vi tính vietnam medical journal n02 - SEPTEMBER - 2020tham khảo trong thống kê nghiên cứu. TÀI LIỆU THAM KHẢO Kích thước ổ loét: Trong khảo sát của chúng 1. Bùi Văn Đời (2008), Khảo sát yếu tố nguy cơ đểtôi về kích thước ổ loét cho thấy, tỷ lệ BN có kích đánh giá khả năng xuất huyết tiêu hóa trên bệnhthước ổ loét < 1cm là 48%. Kết quả này thấp nhân loét dạ dày tá tràng, Luận văn Thạc sĩ Y học, 2. Nguyễn Văn Ba (2011), Nghiên cứu đặc điểmhơn so với khảo sát của tác giả Kha Hữu Nhân lâm sàng, cận lâm sàng xuất huyết tiêu hóa do(66%) [6], tương đương với Nguyễn Văn Ba loét dạ dày tá tràng và kết quả điều trị của thuốc(50,50 %) [2], thấp hơn Nguyễn Thị Thanh Bình ức chế bơm proton đường tĩnh mạch, Luận án Bác(65,11%) [3]. Về tỷ lệ BN có kích thước ổ loét 1 sĩ chuyên khoa cấp II, Trường Đại học Y Dược Cần– 2cm trong khảo sát của chúng tôi là 34%. Kết Thơ, TP. Cần Thơ. 3. Nguyễn Thị Thanh Bình (2009), Đánh giá kếtquả này cao hơn so với khảo sát của tác giả Kha quả cầm máu bằng tiêm cầm máu qua nội soi kếtHữu Nhân (24%) [6], thấp hơn Nguyễn Văn Ba hợp Nexium (Esomeprazole) tĩnh mạch liều cao ở(39,60%) [2], tương đương với Nguyễn Thị bệnh nhân xuất huyết do loét hành tá tràng, LuậnThanh Bình (34,89%) [3]. Về tỷ lệ BN có kích văn Thạc sĩ Y học, Trường Đại học Y Hà Nội, HN 4. Nguyễn Thị Hạnh (2015), Nghiên cứu đặcthước ổ loét > 2cm (ổ loét khổng lồ) trong khảo điểm lâm sàng,cận lâm sàng xuất huyết tiêu hóasát của chúng tôi là 18%. Kết quả này phù hợp do loét dạ dày tá tràng và đánh giá kết quả điềuvới khảo sát của Kha Hữu Nhân (10%) [6], trị của thuốc ức chế bơm proton bằng đường tĩnhNguyễn Văn Ba (9,90%) [2]. mạch tại bệnh viện đa khoa trung tân Tiền Giang, Luận văn chuyên khoa II, Trường Đại học Y DượcV. KẾT LUẬN Cần Thơ. Bệnh nhân có đau thượng vị là 90%,vừa ói ra 5. Trương Thị Hà Lam (2007), Nghiên cứu nguyên nhân, yếu tố làm dễ và mức độ xuất huyếtmáu và tiêu phân đen là 43%. Tiền sử loét dạ tiêu hóa cao ở người cao tuổi tại bệnh viện Trungdày tá tràng là 34%, dùng kháng viêm NSAID là ương Huế Luận văn Thạc sĩ, Trường Đại học y53%, có bệnh kết hợp là 98%. Hồng cầu < 2 dược Huế.triệu/mm3 là 20%, Hct< 20% là 28%. Hb TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 494 - th¸ng 9 - sè 2 - 2020 CAVITY ON CT SCANNER 2.1.2 Tiêu chuẩn loại trừ Objectives: In surgeries of the skull base, many - Bệnh nhân không đồng ý tham gia vàocases need to be interfered with the location of nghiên cứu.sphenopalatine foramen (SPF). Therefore, we conductsurvey of the location of SPF via CT scanner. Patients - Có tiền sử phẫu thuật hay chấn thương ởand methods: Patients: 55 patients had been xoang cạnh mũi hoặc sàn sọ gây biến dạng cácindicated CT of the sinus at Cho Ray hospital from cấu trúc cần khảo sát.August 2019 to June 2020. Methods: Cross – sectional - Có bất thường bẩm sinh sọ mặt hoặc cóstudy. Results: The mean distances from SPF to bệnh lý mũi xoang làm che lấp, đẩy lệch, ăn mònanterior nasal spine, nasal floor, nasal septum,maxillary line, anterior head of the middle turbinate, nhiều cấu trúc trên hình ảnh chụp CLVT.choanal arch, and base lamella were 57.04±3.11, - Không thỏa tiêu chuẩn hình ảnh CLVT quy24.71±2.90, 11.26±2.09, 34.93±2.07, 32.69±3.30, định trong nghiên cứu.8.82±1.65, and 8.07±1.28mm, respectively. Males 2.2 Phương pháp nghiên cứushowed significanttly longer mean distances between 2.2.1 Thiết kế nghiên cứu. Phương phápcentral sphenopalatine foramen and anterior nasal nghiên cứu mô tả cắt ngangspine (p vietnam medical journal n02 - SEPTEMBER - 2020 Đường hàm trên 34,93 ± 2,07 34,97 ± 2,16 34,90 ± 2,02 0,865 Đầu cuốn mũi giữa 32,69 ± 3,30 32,78 ± 2,63 32,63 ± 3,73 0,813 Mảnh nền 8,07 ± 1,28 8,01 ± 1,39 8,11 ± 1,21 0,678 Nhận xét: Giá trị khoảng cách trung bình từ giữa là 32,69±3,30mm, đến vòm cửa mũi sau làlỗ bướm khẩu cái đến gai mũi trước là 8,82±1,65mm và đến mảnh nền cuốn mũi giữa57,04±3,11mm, đến sàn mũi là 24,71±2,90mm là 8,07±1,28mm. Trong đấy, khoảng cách trungvà đến vách ngăn là 11,26±2,09mm. Trong đó, bình của nam giới lớn hơn nữ giới từ lỗ bướmkhoảng cách trung bình của nam giới lớn hơn nữ khẩu cái đến đường hàm trên, đến đầu trướcgiới khi đo từ trung tâm lỗ bướm khẩu cái đến cuốn mũi giữa, đến vòm cửa mũi sau còngai mũi trước, đến sàn mũi và đến vách ngăn. khoảng cách của nam giới nhỏ hơn so với nữ giớiCó sự khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa hai giới khi đo từ lỗ bướm khẩu cái đến mảnh nền cuốnvề khoảng cách từ lỗ bướm khẩu cái đến gai mũi giữa. Tuy nhiên, không có sự khác biệt có ýtrước (p TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 494 - th¸ng 9 - sè 2 - 2020IV. BÀN LUẬN Pádua [6], Aggarwal [2 ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát vị trí lỗ bướm khẩu cái với các mốc giải phẫu trong hốc mũi trên hình ảnh chụp cắt lớp vi tính vietnam medical journal n02 - SEPTEMBER - 2020tham khảo trong thống kê nghiên cứu. TÀI LIỆU THAM KHẢO Kích thước ổ loét: Trong khảo sát của chúng 1. Bùi Văn Đời (2008), Khảo sát yếu tố nguy cơ đểtôi về kích thước ổ loét cho thấy, tỷ lệ BN có kích đánh giá khả năng xuất huyết tiêu hóa trên bệnhthước ổ loét < 1cm là 48%. Kết quả này thấp nhân loét dạ dày tá tràng, Luận văn Thạc sĩ Y học, 2. Nguyễn Văn Ba (2011), Nghiên cứu đặc điểmhơn so với khảo sát của tác giả Kha Hữu Nhân lâm sàng, cận lâm sàng xuất huyết tiêu hóa do(66%) [6], tương đương với Nguyễn Văn Ba loét dạ dày tá tràng và kết quả điều trị của thuốc(50,50 %) [2], thấp hơn Nguyễn Thị Thanh Bình ức chế bơm proton đường tĩnh mạch, Luận án Bác(65,11%) [3]. Về tỷ lệ BN có kích thước ổ loét 1 sĩ chuyên khoa cấp II, Trường Đại học Y Dược Cần– 2cm trong khảo sát của chúng tôi là 34%. Kết Thơ, TP. Cần Thơ. 3. Nguyễn Thị Thanh Bình (2009), Đánh giá kếtquả này cao hơn so với khảo sát của tác giả Kha quả cầm máu bằng tiêm cầm máu qua nội soi kếtHữu Nhân (24%) [6], thấp hơn Nguyễn Văn Ba hợp Nexium (Esomeprazole) tĩnh mạch liều cao ở(39,60%) [2], tương đương với Nguyễn Thị bệnh nhân xuất huyết do loét hành tá tràng, LuậnThanh Bình (34,89%) [3]. Về tỷ lệ BN có kích văn Thạc sĩ Y học, Trường Đại học Y Hà Nội, HN 4. Nguyễn Thị Hạnh (2015), Nghiên cứu đặcthước ổ loét > 2cm (ổ loét khổng lồ) trong khảo điểm lâm sàng,cận lâm sàng xuất huyết tiêu hóasát của chúng tôi là 18%. Kết quả này phù hợp do loét dạ dày tá tràng và đánh giá kết quả điềuvới khảo sát của Kha Hữu Nhân (10%) [6], trị của thuốc ức chế bơm proton bằng đường tĩnhNguyễn Văn Ba (9,90%) [2]. mạch tại bệnh viện đa khoa trung tân Tiền Giang, Luận văn chuyên khoa II, Trường Đại học Y DượcV. KẾT LUẬN Cần Thơ. Bệnh nhân có đau thượng vị là 90%,vừa ói ra 5. Trương Thị Hà Lam (2007), Nghiên cứu nguyên nhân, yếu tố làm dễ và mức độ xuất huyếtmáu và tiêu phân đen là 43%. Tiền sử loét dạ tiêu hóa cao ở người cao tuổi tại bệnh viện Trungdày tá tràng là 34%, dùng kháng viêm NSAID là ương Huế Luận văn Thạc sĩ, Trường Đại học y53%, có bệnh kết hợp là 98%. Hồng cầu < 2 dược Huế.triệu/mm3 là 20%, Hct< 20% là 28%. Hb TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 494 - th¸ng 9 - sè 2 - 2020 CAVITY ON CT SCANNER 2.1.2 Tiêu chuẩn loại trừ Objectives: In surgeries of the skull base, many - Bệnh nhân không đồng ý tham gia vàocases need to be interfered with the location of nghiên cứu.sphenopalatine foramen (SPF). Therefore, we conductsurvey of the location of SPF via CT scanner. Patients - Có tiền sử phẫu thuật hay chấn thương ởand methods: Patients: 55 patients had been xoang cạnh mũi hoặc sàn sọ gây biến dạng cácindicated CT of the sinus at Cho Ray hospital from cấu trúc cần khảo sát.August 2019 to June 2020. Methods: Cross – sectional - Có bất thường bẩm sinh sọ mặt hoặc cóstudy. Results: The mean distances from SPF to bệnh lý mũi xoang làm che lấp, đẩy lệch, ăn mònanterior nasal spine, nasal floor, nasal septum,maxillary line, anterior head of the middle turbinate, nhiều cấu trúc trên hình ảnh chụp CLVT.choanal arch, and base lamella were 57.04±3.11, - Không thỏa tiêu chuẩn hình ảnh CLVT quy24.71±2.90, 11.26±2.09, 34.93±2.07, 32.69±3.30, định trong nghiên cứu.8.82±1.65, and 8.07±1.28mm, respectively. Males 2.2 Phương pháp nghiên cứushowed significanttly longer mean distances between 2.2.1 Thiết kế nghiên cứu. Phương phápcentral sphenopalatine foramen and anterior nasal nghiên cứu mô tả cắt ngangspine (p vietnam medical journal n02 - SEPTEMBER - 2020 Đường hàm trên 34,93 ± 2,07 34,97 ± 2,16 34,90 ± 2,02 0,865 Đầu cuốn mũi giữa 32,69 ± 3,30 32,78 ± 2,63 32,63 ± 3,73 0,813 Mảnh nền 8,07 ± 1,28 8,01 ± 1,39 8,11 ± 1,21 0,678 Nhận xét: Giá trị khoảng cách trung bình từ giữa là 32,69±3,30mm, đến vòm cửa mũi sau làlỗ bướm khẩu cái đến gai mũi trước là 8,82±1,65mm và đến mảnh nền cuốn mũi giữa57,04±3,11mm, đến sàn mũi là 24,71±2,90mm là 8,07±1,28mm. Trong đấy, khoảng cách trungvà đến vách ngăn là 11,26±2,09mm. Trong đó, bình của nam giới lớn hơn nữ giới từ lỗ bướmkhoảng cách trung bình của nam giới lớn hơn nữ khẩu cái đến đường hàm trên, đến đầu trướcgiới khi đo từ trung tâm lỗ bướm khẩu cái đến cuốn mũi giữa, đến vòm cửa mũi sau còngai mũi trước, đến sàn mũi và đến vách ngăn. khoảng cách của nam giới nhỏ hơn so với nữ giớiCó sự khác biệt có ý nghĩa thống kê giữa hai giới khi đo từ lỗ bướm khẩu cái đến mảnh nền cuốnvề khoảng cách từ lỗ bướm khẩu cái đến gai mũi giữa. Tuy nhiên, không có sự khác biệt có ýtrước (p TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 494 - th¸ng 9 - sè 2 - 2020IV. BÀN LUẬN Pádua [6], Aggarwal [2 ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Lỗ bướm khẩu cái Vị trí lỗ bướm khẩu cái Chụp cắt lớp vi tính Can thiệp phẫu thuật vùng nền sọ Hố chân bướmTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 320 0 0 -
5 trang 313 0 0
-
8 trang 268 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 257 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 243 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 230 0 0 -
13 trang 212 0 0
-
5 trang 211 0 0
-
8 trang 210 0 0
-
9 trang 208 0 0