Khảo sát việc hiệu chỉnh liều thuốc theo chức năng thận tại Bệnh viện Nhân dân Gia Định
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 294.61 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết Khảo sát việc hiệu chỉnh liều thuốc theo chức năng thận tại Bệnh viện Nhân dân Gia Định trình bày khảo sát việc hiệu chỉnh liều thuốc theo chức năng thận ở bệnh nhân có chức năng thận suy giảm.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát việc hiệu chỉnh liều thuốc theo chức năng thận tại Bệnh viện Nhân dân Gia Định TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 516 - THÁNG 7 - SỐ 2 - 2022 4598(200010)23:103.0.co;2-e 2012;123(2):382-385.4. Eisen A. Clinical electrophysiology of the upper doi:10.1016/j.clinph.2011.05.030 and lower motor neuron in amyotrophic lateral 7. Okita T, Nodera H, Shibuta Y, et al. Can Awaji sclerosis. Semin Neurol. 2001;21(2):141-154. ALS criteria provide earlier diagnosis than the doi:10.1055/s-2001-15261. revised El Escorial criteria? J Neurol Sci.5. Gubbay SS, Kahana E, Zilber N, Cooper G, 2011;302(1-2):29-32. Pintov S, Leibowitz Y. Amyotrophic lateral doi:10.1016/j.jns.2010.12.007 sclerosis. A study of its presentation and prognosis. 8. Ross M, Burge M, Zuniga LA, et al. T43. J Neurol. 1985;232(5):295-300. Fasciculation potentials in Amyotophic Lateral doi:10.1007/BF00313868 Sclerosis (ALS): Not so common as fibrillation6. Noto Y ichi, Misawa S, Kanai K, et al. Awaji potentials. Clinical Neurophysiology. 2018;129:e17- ALS criteria increase the diagnostic sensitivity in e18. doi:10.1016/j.clinph.2018.04.044. patients with bulbar onset. Clin Neurophysiol. KHẢO SÁT VIỆC HIỆU CHỈNH LIỀU THUỐC THEO CHỨC NĂNG THẬN TẠI BỆNH VIỆN NHÂN DÂN GIA ĐỊNH Lương Ngọc Lan Hương1, Huỳnh Thanh Sang2, Nguyễn Ngọc Khôi1, Nguyễn Như Hồ1TÓM TẮT dosage adjustments among inpatients with renal impairment. Materials and methods: A retrospective 67 Mục tiêu: Khảo sát việc hiệu chỉnh liều thuốc theo descriptive study was conducted on patients with CrClchức năng thận ở bệnh nhân có chức năng thận suy of < 60 mL/min admitted to at Gia Dinh People’sgiảm. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu cắt Hospital from January 1st to January 31st 2021. Thengang mô tả trên bệnh nhân có CrCl < 60 mL/phút, từ data collected for analysis included characteristics of01/01/2021 đến 31/01/2021 tại bệnh viện Nhân Dân patients with renal impairment, appropriateness ofGia Định. Nội dung khảo sát bao gồm đặc điểm bệnh dosage adjustments and associated factors. Drugnhân suy giảm chức năng thận, sự phù hợp về hiệu dosage adjustment was considered appropriate ifchỉnh liều và các yếu tố liên quan. Việc hiệu chỉnh liều followed information from product summaryđược xem là phù hợp nếu tuân thủ theo tờ hướng dẫn characteristics. Results: A total of 4150 drug orderssử dụng thuốc. Kết quả: Trên 111 bệnh nhân, có were prescribed for 111 patients, of which, 603tổng cộng 4150 lượt kê đơn, trong đó 14,5% (14.5%) required dose adjustments. Approximately(603/4150) lượt kê cần hiệu chỉnh liều. Có 37,1% 37.1% (225/603) were adjusted inappropriately.(225/603) lượt kê có liều hiệu chỉnh không phù hợp. Antibiotics were the most common drug class thatKháng sinh là nhóm thuốc cần hiệu chỉnh liều nhiều needed adjustments (65.5%). The rates ofnhất (65,5%). Levofloxacin, piperacillin/ tazobactam inappropriate dose adjustments for levofloxacin,và ciprofloxacin có tỉ lệ lượt kê với liều không phù hợp piperacillin/tazobactam and ciprofloxacin were 63.4%;lần lượt là 63,4%, 22,4% và 45,8%. Các yếu tố liên 22.4% and 45.8%, respectively. Geriatricsquan đến việc kê đơn liều không phù hợp bao gồm department, renal comorbidities, and the number ofkhoa Lão, bệnh kèm liên quan đến thận, số lượng dr ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khảo sát việc hiệu chỉnh liều thuốc theo chức năng thận tại Bệnh viện Nhân dân Gia Định TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 516 - THÁNG 7 - SỐ 2 - 2022 4598(200010)23:103.0.co;2-e 2012;123(2):382-385.4. Eisen A. Clinical electrophysiology of the upper doi:10.1016/j.clinph.2011.05.030 and lower motor neuron in amyotrophic lateral 7. Okita T, Nodera H, Shibuta Y, et al. Can Awaji sclerosis. Semin Neurol. 2001;21(2):141-154. ALS criteria provide earlier diagnosis than the doi:10.1055/s-2001-15261. revised El Escorial criteria? J Neurol Sci.5. Gubbay SS, Kahana E, Zilber N, Cooper G, 2011;302(1-2):29-32. Pintov S, Leibowitz Y. Amyotrophic lateral doi:10.1016/j.jns.2010.12.007 sclerosis. A study of its presentation and prognosis. 8. Ross M, Burge M, Zuniga LA, et al. T43. J Neurol. 1985;232(5):295-300. Fasciculation potentials in Amyotophic Lateral doi:10.1007/BF00313868 Sclerosis (ALS): Not so common as fibrillation6. Noto Y ichi, Misawa S, Kanai K, et al. Awaji potentials. Clinical Neurophysiology. 2018;129:e17- ALS criteria increase the diagnostic sensitivity in e18. doi:10.1016/j.clinph.2018.04.044. patients with bulbar onset. Clin Neurophysiol. KHẢO SÁT VIỆC HIỆU CHỈNH LIỀU THUỐC THEO CHỨC NĂNG THẬN TẠI BỆNH VIỆN NHÂN DÂN GIA ĐỊNH Lương Ngọc Lan Hương1, Huỳnh Thanh Sang2, Nguyễn Ngọc Khôi1, Nguyễn Như Hồ1TÓM TẮT dosage adjustments among inpatients with renal impairment. Materials and methods: A retrospective 67 Mục tiêu: Khảo sát việc hiệu chỉnh liều thuốc theo descriptive study was conducted on patients with CrClchức năng thận ở bệnh nhân có chức năng thận suy of < 60 mL/min admitted to at Gia Dinh People’sgiảm. Đối tượng và phương pháp: Nghiên cứu cắt Hospital from January 1st to January 31st 2021. Thengang mô tả trên bệnh nhân có CrCl < 60 mL/phút, từ data collected for analysis included characteristics of01/01/2021 đến 31/01/2021 tại bệnh viện Nhân Dân patients with renal impairment, appropriateness ofGia Định. Nội dung khảo sát bao gồm đặc điểm bệnh dosage adjustments and associated factors. Drugnhân suy giảm chức năng thận, sự phù hợp về hiệu dosage adjustment was considered appropriate ifchỉnh liều và các yếu tố liên quan. Việc hiệu chỉnh liều followed information from product summaryđược xem là phù hợp nếu tuân thủ theo tờ hướng dẫn characteristics. Results: A total of 4150 drug orderssử dụng thuốc. Kết quả: Trên 111 bệnh nhân, có were prescribed for 111 patients, of which, 603tổng cộng 4150 lượt kê đơn, trong đó 14,5% (14.5%) required dose adjustments. Approximately(603/4150) lượt kê cần hiệu chỉnh liều. Có 37,1% 37.1% (225/603) were adjusted inappropriately.(225/603) lượt kê có liều hiệu chỉnh không phù hợp. Antibiotics were the most common drug class thatKháng sinh là nhóm thuốc cần hiệu chỉnh liều nhiều needed adjustments (65.5%). The rates ofnhất (65,5%). Levofloxacin, piperacillin/ tazobactam inappropriate dose adjustments for levofloxacin,và ciprofloxacin có tỉ lệ lượt kê với liều không phù hợp piperacillin/tazobactam and ciprofloxacin were 63.4%;lần lượt là 63,4%, 22,4% và 45,8%. Các yếu tố liên 22.4% and 45.8%, respectively. Geriatricsquan đến việc kê đơn liều không phù hợp bao gồm department, renal comorbidities, and the number ofkhoa Lão, bệnh kèm liên quan đến thận, số lượng dr ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Suy giảm chức năng thận Hiệu chỉnh liều thuốc Protein huyết tương Độ thanh thải creatinin Điều trị đái tháo đườngGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 314 0 0 -
5 trang 306 0 0
-
8 trang 260 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 252 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 237 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 223 0 0 -
13 trang 202 0 0
-
5 trang 201 0 0
-
8 trang 201 0 0
-
9 trang 196 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 196 0 0 -
12 trang 195 0 0
-
6 trang 188 0 0
-
Thực trạng rối loạn giấc ngủ ở lái xe khách đường dài và tai nạn giao thông ở Việt Nam
7 trang 186 0 0 -
6 trang 186 0 0
-
7 trang 182 0 0
-
6 trang 181 0 0
-
5 trang 181 0 0
-
5 trang 181 0 0
-
8 trang 179 0 0