KHÍ TƯỢNG NÔNG NGHIỆP - CHƯƠNG 3
Số trang: 12
Loại file: pdf
Dung lượng: 254.16 KB
Lượt xem: 17
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
CHẾ ĐỘ NHIỆT CỦA ĐẤT Nhiệt độ đất là một trong những nhân tố quan khối ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động sống của thực vật và sự hoạt động của lớp khí quyể n gần sát mặt đất.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
KHÍ TƯỢNG NÔNG NGHIỆP - CHƯƠNG 3 nhữ ng điều kiện bất thuận của ngoại cảnh, tăng diện tích và tuổi thọ của lá là m tăng k hả năng hấp thụ năng lượng bức xạ mặt trời dẫn tới năng suất tăng. ***** CHƯƠNG 3 CH Ế ĐỘ NHIỆT CỦA ĐẤT N hiệt độ đất là một trong những nhân tố quan k hối ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động sống của thực vật và sự hoạt động của lớp khí quyể n gần sát mặt đất. Chúng ta đều biết rằng: sự nảy mầm của hạt, sự hình thành v à phát tri ển của bộ rễ thực vật xảy ra ở trong đất, sự phân giải các chất hữu cơ (cành rơ i, lá rụng, các xác động thực vật trong đất,…), chất dinh dưỡng ho à tan trong nước v à nhiều quá trình sinh v ật học, hoá học, vật lý học khác cũng xảy ra ở trong đất . Tất cả những điều đó đối với sự sinh trưởng, phát triển và năng suất của cây trồng đều có ý ngh ĩa quan khối. Do đó muốn 27 xác đ ịnh đúng đắn điều kiệ n khí tượng nô ng nghiệp trong sự sinh trư ởng, phát triển của thực vật, cần phải biết trạng thá i nhiệt của mặt đất. 1. Tính chất nhiệ t của đất. a . Nhiệt dung của đất. N hiệt dung của đ ất là đại lượng d ùng đ ể đánh giá khả nă ng nóng lên nhanh hay c hậ m của đất. Nhiệt dung của đất đư ợc chia là m ha i lo ại: * Nhiệt dung k hối lượng Cp (calo/g.đ ộ) là lư ợng nhiệt cần thiết để là m 1gam đất nóng lên 1oC. * Nhiệt dung thể tích C v (calo/c m3 .đ ộ) là lượng nhiệt cần thiết để làm 1c m3 đất nóng lên 1oC. Gọi d là tỷ khối của đất, mối quan hệ giữa nhiệt dung thể tích và nhiệt dung khối lượng đư ợc biểu diễn: Cv = Cp.d (calo/cm3 .độ) Bảng 5: Nhiệt dung cuả 1 số thành phần cấu tạo đất. N hiệt dung c ủa đất phụ thuộc vào: Thành phần cấu tạo đất: c ác lo ại đất có cấu tạo từ thành phần khác nhau có - nhiệt dung khác nhau: Thành phần N hiệt dung khối lư ợng Cp N hiệt dung thể tích Cv (calo/g/độ) (calo/c m3/độ) Cát 0,18 0,49 Sét 0,28 0,59 Than bùn 0,48 0,60 K hông khí trong đất 0,24 0,0003 Nư ớc trong đất 1,00 1,00 Từ kết quả nghiên c ứu ở bảng 6 cho thấy: + N hiệt dung thể tíc h của mọi thành phần rắn trong đất dao động từ 0,4-0,6 calo/c m3 .đ ộ + N hiệt dung thể tíc h của không khí trong đất là 0,0003 calo/cm3 .độ. + N hiệt dung của nư ớc bằng 1 calo/c m3 .đ ộ (V1g= 1cm3 ) Trong đ ất hầu như luôn có chứa nư ớc và không khí. Chính vì vậy trong đất c àng nhiề u nư ớc, c àng ít không khí thì nhiệt dung thể tích c àng lớn. Độ ẩm đất: - Bảng 6: Nhiệt dung thể tích của các lo ại đất có độ ẩm khác nha u (calo/cm3 /độ) Các loại đất Độ ẩ m đất (%) 28 0 20 50 80 100 Đất cát 0,35 0,40 0,48 0,58 0,63 Đất sét 0,26 0,36 0,53 0,72 0,90 Đất nhiều mùn 0,15 0,30 0,52 0,75 0,90 Tha n bùn 0,20 0,32 0,56 0,79 0,94 Từ đó ta có thể giải thíc h được sự nóng lên và lạnh đi rất khác nhau của các loại đất khi có cùng một nguồn nă ng lượng bức xạ mặt trời như nhau. - C ác lo ại đất có nhiệt dung nhỏ dễ bị đốt nóng lên và lạnh đi nhanh hơn so với đất có nhiệt dung lớn làm cho các lo ại đất có nhiệt dung nhỏ biến động mạ nh mẽ hơn so với các loại đất có nhiệt dung lớn. - Đất ẩm có chế độ nhiệt ôn ho à hơn ít dao đ ộng h ơn so với đất khô. Vì vậy, các loại đất khô thiếu ẩm thường có chế độ nhiệt không ổn định, chúng nóng lên về ban ngày nhanh và lạnh đi về ban đê m nhanh. Sự biến động này đã ả nh hưởng lớn đến quá tr ình sinh trư ởng và phát triển của cây trồng, đặc biệt đối với đất cát. b. Hệ số dẫn nhiệt của đất λ (calo.cm-2 .cm-1 .s-1 .đ ộ-1 ): hệ số dẫn nhiệt của đất là đại lư ợng dùng để đánh giá khả năng truyề n nhiệt của các loại đất. Hệ số dẫn nhiệt của đất λ (calo.cm-2.cm-1.s-1 .độ-1 ) là lượng nhiệt đi qua một đơn v ị diện tích 1 cm2 , có đ ộ d ày 1 cm, trong thời gian một giây, khi nhiệt độ chênh lệch giữa hai lớp kế cận nhau là 10C . Độ lớn của hệ số dẫn nhiệt quyết định bởi đặc tính vật lý của đất. Các loại đất k hác nha u thì hệ số dẫn ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
KHÍ TƯỢNG NÔNG NGHIỆP - CHƯƠNG 3 nhữ ng điều kiện bất thuận của ngoại cảnh, tăng diện tích và tuổi thọ của lá là m tăng k hả năng hấp thụ năng lượng bức xạ mặt trời dẫn tới năng suất tăng. ***** CHƯƠNG 3 CH Ế ĐỘ NHIỆT CỦA ĐẤT N hiệt độ đất là một trong những nhân tố quan k hối ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động sống của thực vật và sự hoạt động của lớp khí quyể n gần sát mặt đất. Chúng ta đều biết rằng: sự nảy mầm của hạt, sự hình thành v à phát tri ển của bộ rễ thực vật xảy ra ở trong đất, sự phân giải các chất hữu cơ (cành rơ i, lá rụng, các xác động thực vật trong đất,…), chất dinh dưỡng ho à tan trong nước v à nhiều quá trình sinh v ật học, hoá học, vật lý học khác cũng xảy ra ở trong đất . Tất cả những điều đó đối với sự sinh trưởng, phát triển và năng suất của cây trồng đều có ý ngh ĩa quan khối. Do đó muốn 27 xác đ ịnh đúng đắn điều kiệ n khí tượng nô ng nghiệp trong sự sinh trư ởng, phát triển của thực vật, cần phải biết trạng thá i nhiệt của mặt đất. 1. Tính chất nhiệ t của đất. a . Nhiệt dung của đất. N hiệt dung của đ ất là đại lượng d ùng đ ể đánh giá khả nă ng nóng lên nhanh hay c hậ m của đất. Nhiệt dung của đất đư ợc chia là m ha i lo ại: * Nhiệt dung k hối lượng Cp (calo/g.đ ộ) là lư ợng nhiệt cần thiết để là m 1gam đất nóng lên 1oC. * Nhiệt dung thể tích C v (calo/c m3 .đ ộ) là lượng nhiệt cần thiết để làm 1c m3 đất nóng lên 1oC. Gọi d là tỷ khối của đất, mối quan hệ giữa nhiệt dung thể tích và nhiệt dung khối lượng đư ợc biểu diễn: Cv = Cp.d (calo/cm3 .độ) Bảng 5: Nhiệt dung cuả 1 số thành phần cấu tạo đất. N hiệt dung c ủa đất phụ thuộc vào: Thành phần cấu tạo đất: c ác lo ại đất có cấu tạo từ thành phần khác nhau có - nhiệt dung khác nhau: Thành phần N hiệt dung khối lư ợng Cp N hiệt dung thể tích Cv (calo/g/độ) (calo/c m3/độ) Cát 0,18 0,49 Sét 0,28 0,59 Than bùn 0,48 0,60 K hông khí trong đất 0,24 0,0003 Nư ớc trong đất 1,00 1,00 Từ kết quả nghiên c ứu ở bảng 6 cho thấy: + N hiệt dung thể tíc h của mọi thành phần rắn trong đất dao động từ 0,4-0,6 calo/c m3 .đ ộ + N hiệt dung thể tíc h của không khí trong đất là 0,0003 calo/cm3 .độ. + N hiệt dung của nư ớc bằng 1 calo/c m3 .đ ộ (V1g= 1cm3 ) Trong đ ất hầu như luôn có chứa nư ớc và không khí. Chính vì vậy trong đất c àng nhiề u nư ớc, c àng ít không khí thì nhiệt dung thể tích c àng lớn. Độ ẩm đất: - Bảng 6: Nhiệt dung thể tích của các lo ại đất có độ ẩm khác nha u (calo/cm3 /độ) Các loại đất Độ ẩ m đất (%) 28 0 20 50 80 100 Đất cát 0,35 0,40 0,48 0,58 0,63 Đất sét 0,26 0,36 0,53 0,72 0,90 Đất nhiều mùn 0,15 0,30 0,52 0,75 0,90 Tha n bùn 0,20 0,32 0,56 0,79 0,94 Từ đó ta có thể giải thíc h được sự nóng lên và lạnh đi rất khác nhau của các loại đất khi có cùng một nguồn nă ng lượng bức xạ mặt trời như nhau. - C ác lo ại đất có nhiệt dung nhỏ dễ bị đốt nóng lên và lạnh đi nhanh hơn so với đất có nhiệt dung lớn làm cho các lo ại đất có nhiệt dung nhỏ biến động mạ nh mẽ hơn so với các loại đất có nhiệt dung lớn. - Đất ẩm có chế độ nhiệt ôn ho à hơn ít dao đ ộng h ơn so với đất khô. Vì vậy, các loại đất khô thiếu ẩm thường có chế độ nhiệt không ổn định, chúng nóng lên về ban ngày nhanh và lạnh đi về ban đê m nhanh. Sự biến động này đã ả nh hưởng lớn đến quá tr ình sinh trư ởng và phát triển của cây trồng, đặc biệt đối với đất cát. b. Hệ số dẫn nhiệt của đất λ (calo.cm-2 .cm-1 .s-1 .đ ộ-1 ): hệ số dẫn nhiệt của đất là đại lư ợng dùng để đánh giá khả năng truyề n nhiệt của các loại đất. Hệ số dẫn nhiệt của đất λ (calo.cm-2.cm-1.s-1 .độ-1 ) là lượng nhiệt đi qua một đơn v ị diện tích 1 cm2 , có đ ộ d ày 1 cm, trong thời gian một giây, khi nhiệt độ chênh lệch giữa hai lớp kế cận nhau là 10C . Độ lớn của hệ số dẫn nhiệt quyết định bởi đặc tính vật lý của đất. Các loại đất k hác nha u thì hệ số dẫn ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
giáo trình nông học sản xuất nông nghiệp kỹ thuật nông lâm nghiệp khuyến nông môi trường sinh tháiGợi ý tài liệu liên quan:
-
Cơ sở lý thuyết cho bài toán tối ưu hóa động sử dụng phân bổ nước cho mục tiêu tưới và phát điện
7 trang 222 0 0 -
Môi trường sinh thái và đổi mới quản lý kinh tế: Phần 2
183 trang 212 0 0 -
Mô hình động lực học của xuồng chữa cháy rừng tràm khi quay vòng
6 trang 171 0 0 -
24 trang 150 0 0
-
76 trang 126 3 0
-
Đề cương: Quy hoạch sử dụng đất nông nghiệp
7 trang 125 0 0 -
Tiểu luận: Tính toán thiết kế mô hình Biogas
16 trang 123 0 0 -
7 trang 119 0 0
-
Quyết định số 1567/QĐ-BKHĐT
4 trang 118 0 0 -
Quyết định số 49/2012/QĐ-UBND
10 trang 116 0 0