KHÍ TƯỢNG NÔNG NGHIỆP - CHƯƠNG 6
Số trang: 10
Loại file: pdf
Dung lượng: 241.25 KB
Lượt xem: 17
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN VÀ GIÓ 1. Áp suất khí quyển 1.1. Đơn v ị đo áp suất khí quyển Độ lớn của áp suất khí quyển được đo bằng chiều cao của cột thuỷ ngân tính theo milimet (mm) hoặc miliba (mb); 1mb=0,75mm;1 mb= 10-3 bar
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
KHÍ TƯỢNG NÔNG NGHIỆP - CHƯƠNG 6 - Mưa dầm có thể gọi là mưa hữu hiệu. Bởi mưa r ất thuận lợi cho trồng trọt. Hầunhư toàn b ộ lư ợng nư ớc mưa rơi xuống đư ợc đất hấp thụ và đư ợc cây sử dụng có hiệuq uả nhất. - Mưa rào là lo ại mưa ch ủ yếu cung cấp nư ớc cho cây. Mưa cung c ấp cho cây trồngmột lượng đạ m đáng kể. Song do tính chất mưa, mưa rào đ ã gây hiện tư ợng xói mònmạnh, dễ gây úng lụt. Mưa lớn là m d ập, rách lá, trôi phấn hoa. Mưa gây dí d ẽ đất, hạnc hế hoạt động của vi sinh vật đất và rễ cây trong đất. Mưa kéo dài trong thời kỳ thuhoạch cũng ảnh hư ởng rất lớn đến năng s uất và phẩ m chất của sản phẩ m nông nghiệp. Mưa nhỏ và phân bố đều cung cấp nư ớc cho sản xuất nông nghiệp. Mưa quálớn, tập trung trong thời gian ngắ n: gây rửa tr ơi, xói mòn,... có hại cho sản xuất nôngnghiệp. Mưa quá nhỏ dễ gây hạ n hán. ***** CHƯƠNG 6 ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN VÀ GIÓ1. Áp suất khí quyển1.1. Đơn v ị đo áp suất khí quyển Độ lớn của áp suất khí quyển đư ợc đo bằng chiều cao của cột thuỷ ngân tínhtheo milimet (mm) ho ặc miliba (mb); 1mb=0,75mm;1 mb= 10-3 bar * Khái niệm áp suất tiêu chu ẩn: Áp suất tiêu chuẩn là áp suất khí quyể n cân bằng với cột thuỷ ngân cao 760 mmở n hiệt độ 00 C, tại vĩ độ 450 ở mực nư ớc biển. Khi đó áp suất khí quyể n sẽ bằng760 mmHg = 1013,25mb.1.2. Sự thay đổi của áp suất khí quyển theo độ cao. Theo đ ộ cao, áp suất khí quyển giảm dần vì càng lên cao thì khối lư ợng khíq uyển nằ m b ên trên càng giảm, do đó áp suất cũng phả i giả m nhưng áp suất giảmnha nh hơn trong các lớp bên dư ới và chậ m hơn trong các lớp bên trên. Sự biến thiên c ủa áp suất khí q uyển theo độ cao trong điều kiệ n khí quyển yêntĩnh được thể hiện ở công thức sau: dp .g .d ztrong đó : dp – tr ị số giả m áp suất khi tăng dz độ cao dz – tr ị số biến thiên đ ộ cao 63 ρ- mật đ ộ không khí g – g ia tốc khối tr ư ờng dấu “- “ biểu thị áp suất theo độ cao. Công thức đ ược thiết lập trong điều kiệ n không khí yên tĩnh nên phương tr ìnhnày còn đư ợc gọi là phương trình cơ bản tĩnh học. Song tron g điều kiệ n khí quyển thựctế, nó cũng nghiệ m đúng với độ chính xác cao. Trong th ực h ành người ta th ường sử dụng công thức của Babin ê: - Công thức có dạng sau: 2.( Pd Pt ) (1 .t ) h 8000 Pd Pttrong đó: h – h iệu số độ cao giữa hai trạm (m); P d – á p suất không khí ở mực dư ới (mb); P t – á p suất không khí ở mực trên (mb); t – nhiệt độ trung b ình c ủa cột không khí giữa mực d ưới và mực tr ên α: là hệ số giãn nở của không khí (α = 0 ,004) 8 000: độ cao khí quyển đồng nhất * Á p dụng công thức của Ba- bi- nê có th ể giải quyết đư ợc những vấn đề sau: - Xác đ ịnh đ ược chênh lệch độ cao h khi biết áp suất khí quyể n ở mực d ưới và mựctrên và nhiệt độ trung bình giữa hai điểm (D,T). - Tìm áp suất Pt tại độ cao đ ã biết h, nếu biết áp suất Pd và nhiệt độ trung b ình giữahai mực. - Xác đ ịnh áp suất khí quyển ở mực dư ới Pd khi biết áp suất khí quyển ở mực trênPt, độ cao của mực trên so với mực biển và nhiệt độ trung b ình.1.3. Những đại lư ợng đặc tr ưng cho áp su ất khí quyển. - Đ ường đẳng áp : là đư ờng nối những điể m có c ùng áp suất với nhau. - Đ ịa h ình k hí áp : là sự phân bố áp suất biểu diễn bằng các đư ờng đẳng áp. - V ùng áp cao: là vùng càng vào tâm thì áp suất c àng cao. Không khí di chuyển theoc hiề u ngư ợc chiều kim đồng hồ. Hư ớng của gradient khí áp từ tâm ra ngo ài. - Vùng áp thấp : là vùng càng vào tâm thì áp suất càng thấp. Gradient khí áp đi từngoà i vào trong. Giữa v ùn g xoáy thuận và xoáy ngh ịc h, thường hay thấy những hệ thống khí áptrung gia n trong đó có r ãnh, lưỡi, yên. 64 - Rảnh áp thấp là vùng áp suất thấp nhô ra có trục (đ ường trung tâm) nằm xen giữahai vùng có áp suất cao hơn. - Lưỡi áp cao là vùng áp suấ t cao nhô ra có trục (đư ờng trung tâ m) nằ m xen giữahai vùng có áp suất thấp hơn. - Yên là vùng khí áp nằm giữa 2 xoáy thuận và 2 xoáy ngh ịch.1.4. Sự phân bố khí áp tr ên địa cầu của lớp k hông khí sát mặt đất. Áp suất của không khí ở mặt đất hay ở mực nư ớc biển là một trong những điểmđặc trưng quan khối của trạng thái khí quyển. Sự phân bố áp suất khí quyể n của lớpk hông khí sát mặt đất hay mực biển có liê n quan chặt chẽ đến sự biến thiên nhiệt độ, ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
KHÍ TƯỢNG NÔNG NGHIỆP - CHƯƠNG 6 - Mưa dầm có thể gọi là mưa hữu hiệu. Bởi mưa r ất thuận lợi cho trồng trọt. Hầunhư toàn b ộ lư ợng nư ớc mưa rơi xuống đư ợc đất hấp thụ và đư ợc cây sử dụng có hiệuq uả nhất. - Mưa rào là lo ại mưa ch ủ yếu cung cấp nư ớc cho cây. Mưa cung c ấp cho cây trồngmột lượng đạ m đáng kể. Song do tính chất mưa, mưa rào đ ã gây hiện tư ợng xói mònmạnh, dễ gây úng lụt. Mưa lớn là m d ập, rách lá, trôi phấn hoa. Mưa gây dí d ẽ đất, hạnc hế hoạt động của vi sinh vật đất và rễ cây trong đất. Mưa kéo dài trong thời kỳ thuhoạch cũng ảnh hư ởng rất lớn đến năng s uất và phẩ m chất của sản phẩ m nông nghiệp. Mưa nhỏ và phân bố đều cung cấp nư ớc cho sản xuất nông nghiệp. Mưa quálớn, tập trung trong thời gian ngắ n: gây rửa tr ơi, xói mòn,... có hại cho sản xuất nôngnghiệp. Mưa quá nhỏ dễ gây hạ n hán. ***** CHƯƠNG 6 ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN VÀ GIÓ1. Áp suất khí quyển1.1. Đơn v ị đo áp suất khí quyển Độ lớn của áp suất khí quyển đư ợc đo bằng chiều cao của cột thuỷ ngân tínhtheo milimet (mm) ho ặc miliba (mb); 1mb=0,75mm;1 mb= 10-3 bar * Khái niệm áp suất tiêu chu ẩn: Áp suất tiêu chuẩn là áp suất khí quyể n cân bằng với cột thuỷ ngân cao 760 mmở n hiệt độ 00 C, tại vĩ độ 450 ở mực nư ớc biển. Khi đó áp suất khí quyể n sẽ bằng760 mmHg = 1013,25mb.1.2. Sự thay đổi của áp suất khí quyển theo độ cao. Theo đ ộ cao, áp suất khí quyển giảm dần vì càng lên cao thì khối lư ợng khíq uyển nằ m b ên trên càng giảm, do đó áp suất cũng phả i giả m nhưng áp suất giảmnha nh hơn trong các lớp bên dư ới và chậ m hơn trong các lớp bên trên. Sự biến thiên c ủa áp suất khí q uyển theo độ cao trong điều kiệ n khí quyển yêntĩnh được thể hiện ở công thức sau: dp .g .d ztrong đó : dp – tr ị số giả m áp suất khi tăng dz độ cao dz – tr ị số biến thiên đ ộ cao 63 ρ- mật đ ộ không khí g – g ia tốc khối tr ư ờng dấu “- “ biểu thị áp suất theo độ cao. Công thức đ ược thiết lập trong điều kiệ n không khí yên tĩnh nên phương tr ìnhnày còn đư ợc gọi là phương trình cơ bản tĩnh học. Song tron g điều kiệ n khí quyển thựctế, nó cũng nghiệ m đúng với độ chính xác cao. Trong th ực h ành người ta th ường sử dụng công thức của Babin ê: - Công thức có dạng sau: 2.( Pd Pt ) (1 .t ) h 8000 Pd Pttrong đó: h – h iệu số độ cao giữa hai trạm (m); P d – á p suất không khí ở mực dư ới (mb); P t – á p suất không khí ở mực trên (mb); t – nhiệt độ trung b ình c ủa cột không khí giữa mực d ưới và mực tr ên α: là hệ số giãn nở của không khí (α = 0 ,004) 8 000: độ cao khí quyển đồng nhất * Á p dụng công thức của Ba- bi- nê có th ể giải quyết đư ợc những vấn đề sau: - Xác đ ịnh đ ược chênh lệch độ cao h khi biết áp suất khí quyể n ở mực d ưới và mựctrên và nhiệt độ trung bình giữa hai điểm (D,T). - Tìm áp suất Pt tại độ cao đ ã biết h, nếu biết áp suất Pd và nhiệt độ trung b ình giữahai mực. - Xác đ ịnh áp suất khí quyển ở mực dư ới Pd khi biết áp suất khí quyển ở mực trênPt, độ cao của mực trên so với mực biển và nhiệt độ trung b ình.1.3. Những đại lư ợng đặc tr ưng cho áp su ất khí quyển. - Đ ường đẳng áp : là đư ờng nối những điể m có c ùng áp suất với nhau. - Đ ịa h ình k hí áp : là sự phân bố áp suất biểu diễn bằng các đư ờng đẳng áp. - V ùng áp cao: là vùng càng vào tâm thì áp suất c àng cao. Không khí di chuyển theoc hiề u ngư ợc chiều kim đồng hồ. Hư ớng của gradient khí áp từ tâm ra ngo ài. - Vùng áp thấp : là vùng càng vào tâm thì áp suất càng thấp. Gradient khí áp đi từngoà i vào trong. Giữa v ùn g xoáy thuận và xoáy ngh ịc h, thường hay thấy những hệ thống khí áptrung gia n trong đó có r ãnh, lưỡi, yên. 64 - Rảnh áp thấp là vùng áp suất thấp nhô ra có trục (đ ường trung tâm) nằm xen giữahai vùng có áp suất cao hơn. - Lưỡi áp cao là vùng áp suấ t cao nhô ra có trục (đư ờng trung tâ m) nằ m xen giữahai vùng có áp suất thấp hơn. - Yên là vùng khí áp nằm giữa 2 xoáy thuận và 2 xoáy ngh ịch.1.4. Sự phân bố khí áp tr ên địa cầu của lớp k hông khí sát mặt đất. Áp suất của không khí ở mặt đất hay ở mực nư ớc biển là một trong những điểmđặc trưng quan khối của trạng thái khí quyển. Sự phân bố áp suất khí quyể n của lớpk hông khí sát mặt đất hay mực biển có liê n quan chặt chẽ đến sự biến thiên nhiệt độ, ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
giáo trình nông học sản xuất nông nghiệp kỹ thuật nông lâm nghiệp khuyến nông môi trường sinh tháiGợi ý tài liệu liên quan:
-
Cơ sở lý thuyết cho bài toán tối ưu hóa động sử dụng phân bổ nước cho mục tiêu tưới và phát điện
7 trang 223 0 0 -
Môi trường sinh thái và đổi mới quản lý kinh tế: Phần 2
183 trang 213 0 0 -
Mô hình động lực học của xuồng chữa cháy rừng tràm khi quay vòng
6 trang 171 0 0 -
24 trang 150 0 0
-
76 trang 126 3 0
-
Đề cương: Quy hoạch sử dụng đất nông nghiệp
7 trang 126 0 0 -
Tiểu luận: Tính toán thiết kế mô hình Biogas
16 trang 123 0 0 -
7 trang 120 0 0
-
Quyết định số 1567/QĐ-BKHĐT
4 trang 118 0 0 -
Quyết định số 49/2012/QĐ-UBND
10 trang 116 0 0