Danh mục

KHỐI PHỔ & LC-MS

Số trang: 36      Loại file: pdf      Dung lượng: 5.25 MB      Lượt xem: 12      Lượt tải: 0    
Thư Viện Số

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 7,000 VND Tải xuống file đầy đủ (36 trang) 0
Xem trước 4 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Kỹ thuật cung cấp thông tin về:1. Khối lượng và công thức phân tử 1 hợp chất2. MS cùng với NMR và IR cho phép nghiên cứu cấu trúc phântử3. Thành phần định tính và định lượng của một hỗn hợp.4. Máy MS chuyển các Phân tử thành các ion ở thể khí và táchchúng theo tỷ số m/z và ghi lại cường độ từng ion, cho mộtphổ khối.5. PT được mẫu rất nhỏ, dạng rắn, lỏng, khí của các chất PTLnhỏ cỡ (một số Da) tới các protein (cỡ trên 300 000 Da).(Dalton (Da) = amu)...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
KHỐI PHỔ & LC-MSKHỐI PHỔ & LC-MSMass Spectrometry & LC-MS Phạm gia Huệ Hà nội 07-08-2009 Khối phổ (MS) là gì? Công cụ PT hay dùng nhất hiện nay. Kỹ thuật cung cấp thông tin về: 1. Khối lượng và công thức phân tử 1 hợp chất 2. MS cùng với NMR và IR cho phép nghiên cứu cấu trúc phân tử 3. Thành phần định tính và định lượng của một hỗn hợp. 4. Máy MS chuyển các Phân tử thành các ion ở thể khí và tách chúng theo tỷ số m/z và ghi lại cường độ từng ion, cho một phổ khối. 5. PT được mẫu rất nhỏ, dạng rắn, lỏng, khí của các chất PTL nhỏ cỡ (một số Da) tới các protein (cỡ trên 300 000 Da). (Dalton (Da) = amu) Khối phổ (MS) là gì? Nguyên lý cơ bản là• sự tạo thành các ion,• các ion này được tách hay lọc theo tỷ lệ m/z (khối lượng/điện tích) của chúng,• và được phát hiện. Các thành phần một máy MSNạp mẫu Tránh ion PT va chạm với các Chân không R phân tử trong không khí cao L K Detector PT khốiNguồn ion ion Signal Intensity Cường độ tín Xử lý và lưu dữ hiệu liệu m/z Phổ Khối 1. Nguồn ion hoá Biến đổi chất PT, tạo thành các ion phân tử (molecule) và các ion mảnh (fragment) Hai kỹ thuật chính hay dùng: • Bắn phá electron (Electron Impact - EI): tạo ion dùng chùm electron năng lượng cao: phương pháp “cứng” • Ion hoá hoá học (chemical ionization -CI) tạo ion thông qua phản ứng với các ion thuốc thử: phương pháp “mềm” 1.1. Bắn phá electron (EI)• Ví dụ: Electron bắn phá methanol: tạo cation gốc methanol, một ion phân tử: CH3OH + 1 e-  CH3OH+. + 2 e-• Chỉ một số (~0.01%) phân tử chất PT (M) được ion hoá• Phần lớn các ion phân tử bị phá thành các mảnh nhỏ hơn (cation, gốc, phân tử trung hoà nhỏ hơn)1.1. Bắn phá electron (EI) Sợi đốt PT + + khối Khu vực Chùm electron Gia tốc ion Bắn phá / ion hoá Chỉ các mảnh tích điện được phát hiện Phân mảnh e- 70 eV [Mảnh Con] •• M+• M F1+ + F1•Mẫu Cation gốc Mảnh Mảnh / Ion phân tử 2e- gốc cation [M ẹ ] F1+• + NF1 Mảnh Mảnh trung hoà cation gốc F2+ + F2• Mảnh Gốc cation Các LK dễ gãy là các LK yếu nhất, tạo các mảnh bền Pic cơ bản Phổ MS của pentobarbital, bắn phá bằng electron Khối lượng phân tử =226 Molecularphân tử M+. Pic ion ion peak• Ion phân tử M+., có m/z 226, mất gần hết.• Tạo thành các mảnh m/z 197, 156, 141, 112, 98, 69, and 55,• Các pic này là dấu vết các mảnh trong cấu trúc của phân tử M.• Pic lớn nhất trên phổ MS là pic cơ ...

Tài liệu được xem nhiều: