Khôi phục SQL Server từ Transaction Log.
Số trang: 9
Loại file: pdf
Dung lượng: 124.42 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tham khảo tài liệu khôi phục sql server từ transaction log., công nghệ thông tin, quản trị web phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khôi phục SQL Server từ Transaction Log.Khôi phục SQL Server từ Transaction LogBackup là một phần công việc cần thực hiện trong quá trình nâng cấp và vận hànhmáy chủ SQL. Và phần công việc còn lại là tiến trình restore được thực hiện mỗi khimáy chủ SQL có lỗi phát sinh. Một trong những tình huống này có thể liên quan tớiquá trình restore từ file Transaction Log (Bản ghi giao tác) Backups.Transaction Log (có tên gọi khác là Database Log hay Binary Log) là một lược sử hànhđộng được hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu thực thi để đảm bảo thuộc tính ACID(atomicity, consistency, isolation, durability) khi hệ thống bị lỗi.Có một rắc rối với Transaction Log Backups đó là yêu cầu restore từ nhiều file hơn là chỉtừ một file full backup. Để khôi phục thành công cơ sở dữ liệu, bạn phải sử dụng mọi fileTransaction Log Backups đã được tạo và chúng phải được khôi phục theo trật tự khi tạo.Nếu một file Transaction Log Backup nào đó bị lỗi, bạn sẽ không thể thực hiện khôi phụcbất kì file Transaction Log Backup nào sau file lỗi đó. Chúng cần được khôi phục theothứ tự và bạn không thể bỏ qua bất kì file nào.Trên đây là 5 bước cơ bản cần thực hiện khi tiến hành restore một cơ sở dữ liệu SQL từTransaction Log.Bước 1: Backup phần hoạt động của Transaction LogTrong trường hợp máy chủ SQL bị lỗi và bạn cần phải restore sang một máy chủ khác,trước tiên bạn cần backup phần hoạt động của Transaction Log để lưu lại những giao tácđang sử dụng vẫn chưa được backup vào một Transaction Log Backup hiện có. Để tạoTransaction Log Backup cuối này bạn hãy sử dụng lệnh có cú pháp tương tự như sau:BACKUP LOG NorthwindTO DISK= C:\SQL\Backup\North.bakWITH NO_TRUNCATETrong đó C:\SQL\Backup\North.bak là địa chỉ lưu file Transaction Log Backup.Lệnh này sẽ tạo một Transaction Log Backup khác sẽ được sử dụng trong tiến trìnhrestore.Bước 2: Xác định dữ liệu cần restoreNếu bạn chưa biết những thông tin quan trọng nào trong cơ sở dữ liệu cần phải restore thìbạn hãy thực hiện truy vấn những bản biểu của máy chủ SQL trong msdb, những bảngnày sẽ hiển thị mọi file backup trên máy chủ, bao gồm những file backup được tạo bằngMaintenance Plans, wizard trong Enterprise Manager, những lệnh T-SQL và những côngcụ nhóm ba khác sử dụng tính năng SQL Server được tích hợp để tạo file backup.Trong msdb sẽ chứa những loại bảng sau: backupfile - Chứa một bản ghi cho mỗi dữ liệu hay file Log đã được backup. backupmediafamily - Chứa một bản ghi cho mỗi nhóm phương tiện. backupmediaset – Chứa một bản ghi cho mỗi bộ công cụ backup. backupset – Chứa một bản ghi cho mỗi nhóm file backup.Nếu muốn thực hiện một quá trình restore hoàn toàn, trước hết bạn phải thực hiện FullBackup bao gồm Differential (file cập nhật) và những Transaction Log Backup choDifferential. Những bảng trên sẽ hiển thị file backup thực hiện trước trên cùng, vì vậybạn cần tìm đến file Full Backup mới nhất và những file backup khác được tạo sau khithực hiện Full Backup.Bước 3: Kiểm tra nội dung của file BackupNgoài lệnh RESTORE thực hiện khôi phục những file backup, một số lệnh RESTOREkhác cho phép bạn kiểm tra nội dung của những file backup. Những lệnh này bao gồmRESTORE HEADERONLY và RESTORE FILELISTONLY.RESTORE HEADERONLYLệnh này cho phép bạn kiểm tra thông tin tổng quát của mọi file backup trên một công ụbackup cụ thể. Lệnh này rất hữu dụng khi bạn cần restore từ nhiều file backup hay nếufile backup đó là của một máy chủ khác mà bạn không quản lý. Để kiểm tra những gìđược lưu trữ trong file backup đó, bạn hãy chạy lệnh này trong Query Analyzer.RESTORE FILELISTONLYLệnh này cho phép bạn kiểm tra danh sách cơ sở dữ liệu và những file Log trong nhómfile backup, dung lượng của dữ liệu và các file Log. LogicalName và PhysicalName lànhững thành phần dữ liệu chính được sử dụng trong suốt tiến trình restore. Cú pháp lệnhcó dạng:RESTORE FILELISTONLY FROM DISK = C:\SQL\Backup\North.bakTrang 2: Bước 4: Lựa chọn tùy chọn restoreBước 4: Lựa chọn tùy chọn restoreCó một số tùy chọn để áp dụng khi restore file backup, bao gồm những file TransactionLog Backup. Dưới đây là một số tùy chọn restore:NORECOVERYTùy chọn này cho phép restore những file backup bổ sung. Bạn có thể sử dụng nó khirestore Full, Differential hay Transaction Log Backup. Bạn hãy dùng lệnh sau:RESTORE DATABASE NORTHFROM DISK = C:\SQL\Backup\North.bakWITH NORECOVERYRECOVERYĐây là tùy chọn mặc định nếu không có tùy chọn nào được lựa chọn. Tùy hconj này sẽđược áp dụng cho tiến trình restore cuối. Khi được áp dụng, bạn không thể restore nhữngfile backup bổ sung, nếu muốn thực hiện restore cả những file backup bổ sung thì bạnphải thực hiện restore lại từ đầu. Tùy chọn này có thể được sử dụng khi restore Full,Differential hay Transaction Log Backup. Để lựa chọn tùy chọn này bạn hãy dùng lệnhsau:RESTORE LOG NORTHFROM DISK = C:\SQL\Backup\North_Log.bakWITH RECOVERYSTANDBYTùy chọn này cho phép bạn chuyển cơ sở dữ liệu sang chế độ Read-Only (chỉ xem),nhưng nó vẫn cho phép restore những file Transation Log bổ sung. Tùy chọn này có thểđược sử dụng khi restore Full, Differential hay Transaction Log Backup. Lệnh lựa chọntùy chọn này có dạng:RESTORE LOG NORTHFROM DISK = C:\SQL\Backup\North_Log.bakWITH STANDBY = c:\undo.ldfMOVEKhi restore cơ sở dữ liệu sang một máy chủ khác, có thể bạn sẽ phải sử dụng tùy chọnMOVE nếu những máy chủ không được cài đặt theo cùng một phương pháp. Như đãnhắc đến ở trên, khi sử dụng LogicalName (tên logic) và PhysicalName (tên vật lý) từlệnh RESTORE FILELISTONLY. Tùy chọn MOVE cho phép bạn di chuyển những filevật lý tới một vị trí khác trên máy chủ. Tùy chọn này cần được sử dụng cho mọi loại filebackup bao gồm Full, Differential và Transaction Log. Lệnh lựa chọn tùy chọn này códạng:RESTORE LOG NORTHFROM DISK = C:\SQL\Backup ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khôi phục SQL Server từ Transaction Log.Khôi phục SQL Server từ Transaction LogBackup là một phần công việc cần thực hiện trong quá trình nâng cấp và vận hànhmáy chủ SQL. Và phần công việc còn lại là tiến trình restore được thực hiện mỗi khimáy chủ SQL có lỗi phát sinh. Một trong những tình huống này có thể liên quan tớiquá trình restore từ file Transaction Log (Bản ghi giao tác) Backups.Transaction Log (có tên gọi khác là Database Log hay Binary Log) là một lược sử hànhđộng được hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu thực thi để đảm bảo thuộc tính ACID(atomicity, consistency, isolation, durability) khi hệ thống bị lỗi.Có một rắc rối với Transaction Log Backups đó là yêu cầu restore từ nhiều file hơn là chỉtừ một file full backup. Để khôi phục thành công cơ sở dữ liệu, bạn phải sử dụng mọi fileTransaction Log Backups đã được tạo và chúng phải được khôi phục theo trật tự khi tạo.Nếu một file Transaction Log Backup nào đó bị lỗi, bạn sẽ không thể thực hiện khôi phụcbất kì file Transaction Log Backup nào sau file lỗi đó. Chúng cần được khôi phục theothứ tự và bạn không thể bỏ qua bất kì file nào.Trên đây là 5 bước cơ bản cần thực hiện khi tiến hành restore một cơ sở dữ liệu SQL từTransaction Log.Bước 1: Backup phần hoạt động của Transaction LogTrong trường hợp máy chủ SQL bị lỗi và bạn cần phải restore sang một máy chủ khác,trước tiên bạn cần backup phần hoạt động của Transaction Log để lưu lại những giao tácđang sử dụng vẫn chưa được backup vào một Transaction Log Backup hiện có. Để tạoTransaction Log Backup cuối này bạn hãy sử dụng lệnh có cú pháp tương tự như sau:BACKUP LOG NorthwindTO DISK= C:\SQL\Backup\North.bakWITH NO_TRUNCATETrong đó C:\SQL\Backup\North.bak là địa chỉ lưu file Transaction Log Backup.Lệnh này sẽ tạo một Transaction Log Backup khác sẽ được sử dụng trong tiến trìnhrestore.Bước 2: Xác định dữ liệu cần restoreNếu bạn chưa biết những thông tin quan trọng nào trong cơ sở dữ liệu cần phải restore thìbạn hãy thực hiện truy vấn những bản biểu của máy chủ SQL trong msdb, những bảngnày sẽ hiển thị mọi file backup trên máy chủ, bao gồm những file backup được tạo bằngMaintenance Plans, wizard trong Enterprise Manager, những lệnh T-SQL và những côngcụ nhóm ba khác sử dụng tính năng SQL Server được tích hợp để tạo file backup.Trong msdb sẽ chứa những loại bảng sau: backupfile - Chứa một bản ghi cho mỗi dữ liệu hay file Log đã được backup. backupmediafamily - Chứa một bản ghi cho mỗi nhóm phương tiện. backupmediaset – Chứa một bản ghi cho mỗi bộ công cụ backup. backupset – Chứa một bản ghi cho mỗi nhóm file backup.Nếu muốn thực hiện một quá trình restore hoàn toàn, trước hết bạn phải thực hiện FullBackup bao gồm Differential (file cập nhật) và những Transaction Log Backup choDifferential. Những bảng trên sẽ hiển thị file backup thực hiện trước trên cùng, vì vậybạn cần tìm đến file Full Backup mới nhất và những file backup khác được tạo sau khithực hiện Full Backup.Bước 3: Kiểm tra nội dung của file BackupNgoài lệnh RESTORE thực hiện khôi phục những file backup, một số lệnh RESTOREkhác cho phép bạn kiểm tra nội dung của những file backup. Những lệnh này bao gồmRESTORE HEADERONLY và RESTORE FILELISTONLY.RESTORE HEADERONLYLệnh này cho phép bạn kiểm tra thông tin tổng quát của mọi file backup trên một công ụbackup cụ thể. Lệnh này rất hữu dụng khi bạn cần restore từ nhiều file backup hay nếufile backup đó là của một máy chủ khác mà bạn không quản lý. Để kiểm tra những gìđược lưu trữ trong file backup đó, bạn hãy chạy lệnh này trong Query Analyzer.RESTORE FILELISTONLYLệnh này cho phép bạn kiểm tra danh sách cơ sở dữ liệu và những file Log trong nhómfile backup, dung lượng của dữ liệu và các file Log. LogicalName và PhysicalName lànhững thành phần dữ liệu chính được sử dụng trong suốt tiến trình restore. Cú pháp lệnhcó dạng:RESTORE FILELISTONLY FROM DISK = C:\SQL\Backup\North.bakTrang 2: Bước 4: Lựa chọn tùy chọn restoreBước 4: Lựa chọn tùy chọn restoreCó một số tùy chọn để áp dụng khi restore file backup, bao gồm những file TransactionLog Backup. Dưới đây là một số tùy chọn restore:NORECOVERYTùy chọn này cho phép restore những file backup bổ sung. Bạn có thể sử dụng nó khirestore Full, Differential hay Transaction Log Backup. Bạn hãy dùng lệnh sau:RESTORE DATABASE NORTHFROM DISK = C:\SQL\Backup\North.bakWITH NORECOVERYRECOVERYĐây là tùy chọn mặc định nếu không có tùy chọn nào được lựa chọn. Tùy hconj này sẽđược áp dụng cho tiến trình restore cuối. Khi được áp dụng, bạn không thể restore nhữngfile backup bổ sung, nếu muốn thực hiện restore cả những file backup bổ sung thì bạnphải thực hiện restore lại từ đầu. Tùy chọn này có thể được sử dụng khi restore Full,Differential hay Transaction Log Backup. Để lựa chọn tùy chọn này bạn hãy dùng lệnhsau:RESTORE LOG NORTHFROM DISK = C:\SQL\Backup\North_Log.bakWITH RECOVERYSTANDBYTùy chọn này cho phép bạn chuyển cơ sở dữ liệu sang chế độ Read-Only (chỉ xem),nhưng nó vẫn cho phép restore những file Transation Log bổ sung. Tùy chọn này có thểđược sử dụng khi restore Full, Differential hay Transaction Log Backup. Lệnh lựa chọntùy chọn này có dạng:RESTORE LOG NORTHFROM DISK = C:\SQL\Backup\North_Log.bakWITH STANDBY = c:\undo.ldfMOVEKhi restore cơ sở dữ liệu sang một máy chủ khác, có thể bạn sẽ phải sử dụng tùy chọnMOVE nếu những máy chủ không được cài đặt theo cùng một phương pháp. Như đãnhắc đến ở trên, khi sử dụng LogicalName (tên logic) và PhysicalName (tên vật lý) từlệnh RESTORE FILELISTONLY. Tùy chọn MOVE cho phép bạn di chuyển những filevật lý tới một vị trí khác trên máy chủ. Tùy chọn này cần được sử dụng cho mọi loại filebackup bao gồm Full, Differential và Transaction Log. Lệnh lựa chọn tùy chọn này códạng:RESTORE LOG NORTHFROM DISK = C:\SQL\Backup ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Transaction Log. Khôi phục SQL Server vận hành máy chủ SQL restore Transaction Log cơ sở dữ liệuTài liệu liên quan:
-
62 trang 405 3 0
-
Đề thi kết thúc học phần học kì 2 môn Cơ sở dữ liệu năm 2019-2020 có đáp án - Trường ĐH Đồng Tháp
5 trang 380 6 0 -
13 trang 306 0 0
-
Giáo trình Cơ sở dữ liệu: Phần 2 - TS. Nguyễn Hoàng Sơn
158 trang 303 0 0 -
Phân tích thiết kế hệ thống - Biểu đồ trạng thái
20 trang 296 0 0 -
Tài liệu học tập Tin học văn phòng: Phần 2 - Vũ Thu Uyên
85 trang 265 1 0 -
Đề cương chi tiết học phần Quản trị cơ sở dữ liệu (Database Management Systems - DBMS)
14 trang 251 0 0 -
Giáo trình về dữ liệu và các mô hình cơ sở dữ liệu
62 trang 198 0 0 -
8 trang 188 0 0
-
Giáo trình Cơ sở dữ liệu: Phần 2 - Đại học Kinh tế TP. HCM
115 trang 183 0 0