Khối u lành tính dạ dày
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 152.50 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Khối u lành tính dạ dày là một bệnh hiếm gặp, chiếm khoảng 5%. So với ung thư dạ dày thì hiếm gặp hơn nhiều. Tuy vậy, trong những năm gần đây do hoàn thiện của kỹ thuật chụp XQ dạ dày, nhất là sự áp dụng rộng rãi của phương pháp nội soi thì sự phát hiện của các khối u lành tính dạ dày nhiều hơn trước.G.Đ.Mus và K.V.Bardosanhitzo trong thời gian từ 1980-1982 đã mổ 448 ca các bệnh về dạ dày, trong đó có 4 ca là u lành tính (1%) gồm 3 ca là...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khối u lành tính dạ dày Khối u lành tính dạ dàyI. ĐẠI CƯƠNGKhối u lành tính dạ dày là một bệnh hiếm gặp, chiếm khoảng 5%. So với ungthư dạ dày thì hiếm gặp hơn nhiều. Tuy vậy, trong những năm gần đây do ho ànthiện của kỹ thuật chụp XQ dạ dày, nhất là sự áp dụng rộng rãi của phươngpháp nội soi thì sự phát hiện của các khối u lành tính dạ dày nhiều hơntrước.G.Đ.Mus và K.V.Bardosanhitzo trong thời gian từ 1980-1982 đã mổ 448ca các bệnh về dạ dày, trong đó có 4 ca là u lành tính (1%) gồm 3 ca là polip và1 ca là u mỡ.V.P.Pêtrop theo dõi 293 bệnh nhân đã được mổ cắt đoạn dạ dàytừ 1974-1982 , lý do mổ gồm: Ung thư dạ dày : 85; loét dạ dày: 73; loét hànhtá tràng 85 và ppolip d ạ dày là 46.G.V.Grôpôva trong 15 năm ( 1965 -1981) đãđiều trị ngoại khoa cho 286 bệnh nhân bị polip dạ d ày.Viện quân y 103 trong10 năm nay đã điều trị cho hàng nghìn trường hợp các bệnh lý về dạ dày nhưngchưa gặp trường hợp nào có khối u lành tính dạ dày. II. PHÂN LOẠI Có 2 loại 1. Theo tổ chức học U biểu mô ( epithelium), thường là u tuyến 2. + U lành tính không ph ải là biểu mô mà xuất phát từ tổ chức liên kết. + Theo N.S.Chimofiv chia ra: Từ trung mô: Có u cơ, u xo ưthần kinh, u mỡ, u xương, u xương sụn, u-tương bào ( plasmoeytome) Từ nội mô: U máu, u bạch huyết, u nội mô ( endotheliome) - U dạng nang: u nang, u nang dạng da ( dermoid)2. Theo vị trí giải - U ở niêm mạc: Thường là u tuyến, polip. + U ở thành dạ phẫu: + dày: Thường là u xuất phát từ tổ chức liên kết. III. MỘT SỐ U LÀNH TÍNH DẠ DÀY THƯỜNG GẶP1. Polip dạ dày Là loại u lành tính thường gặp nhất của dạ dày. Do phát triểu của kỹ thuật nội soi dạ dày nên polip dạ dày ngày càng được phát hiện nhiều.Theo A.V.Grgorian và CS (1970), tỷ lệ phát hiện polip dạ dày trên mổ tử thi là 1,1%. Theo W.Rosch là 0,33 - 0,9%. Cũng theo các tác giả trên tỷ lệ polip dạ dày trong nội soi là 4 -5%. Polip dạ dày thường phát triển trên viêm dạ dày teođét. Hình thể ngoài của polip rất khác nhau, hình tròn hay bầu dục, có kíchthước từ 0,5-5cm. Thường có chân rộng, đôi khi có cuống. Nếu chân dài polipcó thể di động xuống môn vị có thể gây hẹp. Bề mặt thường nhẵn, đôi khi giápnhư súp-lơ, màu sắc khác nhau từ đỏ nhạt đến đỏ xẫm, dễ chảy máu. Vị tríthường ở vùng hang vị hay môn vị, hiếm hơn ở tâm vị hay đáy dạ dày. Sốlượng thường là một, có khi rất nhiều. Tiến triển của polip có khuynh hướng áctính hoá. Nhiều người cho polip dạ dày như một bệnh tiền ung thư. Vì vậy khiphát hiện polip dạ dày cần phải cắt bỏ bằng nội soi hay qua mổ dạ d ày, nhiềukhi phải cắt đoạn hay cắt bỏ toàn bộ dạ dày. Biến chứng thường gặp của polipdạ dày là chảy máu và ung thư hoá2. U thần kinh Xuất phát từ tổ chức thầnkinh, thường nhất là đám rối Auerbach. Theo Hortolomei và Burghole chia ra3 thể+ U hạt thần kinh, u xơ thần kinh và u soan (Schwanoma)+U Shwanu thường hay gặp nhất đứng thứ hai sau polip. U đ ược hình thành bởisự đa sản của những tế b ào vỏ thần kinh. Đôi khi xuất hiện trong bênh cảnhchung của bệnh Recklinghausen.U thường rất to, phát triển từ bờ cong lớnTiếntriển có thể làm loét lớp vỏ gây chảy máu và có khả năng ung thư hoá dưới thểsarcoma.3. U cơ Phát sinh từ lớp cơ vòng và cơ dọc của dạ dày, thường tiếntriển rất chậm. Khối u có thể phát triển ra ngo ài dính vào các cơ quan lân cận ,nhưng nhiều khi rất tự do có thể vỡ do hoại tử và chả máu vào trong ổ bụng.Khối u cũng có thể phát triển vào trong lòng dạ dày, niêm mạc có thể bị loétgây chảy máu. nếu u ở gần môn vị gây hẹp môn vị. Đáng ngoại nhất là ung thưhoá (myosarcoma), chiếm tới 10% trong tất cả các loại sarcoma của dạ d ày.4.U mỡ Xuất phát từ lớp dưới niêm mạc. Kích thước rất khác nhau, có thể nhỏbằng hạt đậu, có khi nặng tới vài cân. Giống như u cơ, nó có thể phát triển rangoài ( u mỡ dưới thanh mạc) và phát triển vào trong (u mỡ dưới niêm mạc).Loại đầu ít gặp hơn và thường có nhiều u, loại thứ hai hay gặp h ơn và thườngcó chân rộng. Bệnh thường phát triển không có triệu chứng, trừ khi khối pháttriển vào trong lòng dạ dày làm cản trở lưu thông thức ăn. Đó thường là lý dobệnh nhân đến khám. Ngoài các u trên, còn có thể gặp các loại u lành tínhkhác như u xơ, u mạch máu, u bạch huyết nhưng rất hiếmgặp.IV. TRIỆU CHỨNG1. Triệu chứng cơ năng Các triệu chứng cơ năng thườngít, nhưng khi khối u đã to thì xuất hiện nhiều triệu chứng, nhưng không cótriệu chứng nào đặc hiệu. Bệnh nhân thường đến khám với các triệu chứng Đau bụng vùng thượng vị, thường đau không dữ dội, không cósau:+tính chất chu kỳ+ Khó tiêu, chán ăn, hoặc cảm giác đầy bụng+Nếu khối u to gần môn vị th ì có triệu chứng hẹp môn vị hoặc ở gần tâm vị cótriệu chứng khó nuốt.2. Triệu chứng thực thể Thường nghèo nàn, ít khi sờthấy u. nhưng nếu ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khối u lành tính dạ dày Khối u lành tính dạ dàyI. ĐẠI CƯƠNGKhối u lành tính dạ dày là một bệnh hiếm gặp, chiếm khoảng 5%. So với ungthư dạ dày thì hiếm gặp hơn nhiều. Tuy vậy, trong những năm gần đây do ho ànthiện của kỹ thuật chụp XQ dạ dày, nhất là sự áp dụng rộng rãi của phươngpháp nội soi thì sự phát hiện của các khối u lành tính dạ dày nhiều hơntrước.G.Đ.Mus và K.V.Bardosanhitzo trong thời gian từ 1980-1982 đã mổ 448ca các bệnh về dạ dày, trong đó có 4 ca là u lành tính (1%) gồm 3 ca là polip và1 ca là u mỡ.V.P.Pêtrop theo dõi 293 bệnh nhân đã được mổ cắt đoạn dạ dàytừ 1974-1982 , lý do mổ gồm: Ung thư dạ dày : 85; loét dạ dày: 73; loét hànhtá tràng 85 và ppolip d ạ dày là 46.G.V.Grôpôva trong 15 năm ( 1965 -1981) đãđiều trị ngoại khoa cho 286 bệnh nhân bị polip dạ d ày.Viện quân y 103 trong10 năm nay đã điều trị cho hàng nghìn trường hợp các bệnh lý về dạ dày nhưngchưa gặp trường hợp nào có khối u lành tính dạ dày. II. PHÂN LOẠI Có 2 loại 1. Theo tổ chức học U biểu mô ( epithelium), thường là u tuyến 2. + U lành tính không ph ải là biểu mô mà xuất phát từ tổ chức liên kết. + Theo N.S.Chimofiv chia ra: Từ trung mô: Có u cơ, u xo ưthần kinh, u mỡ, u xương, u xương sụn, u-tương bào ( plasmoeytome) Từ nội mô: U máu, u bạch huyết, u nội mô ( endotheliome) - U dạng nang: u nang, u nang dạng da ( dermoid)2. Theo vị trí giải - U ở niêm mạc: Thường là u tuyến, polip. + U ở thành dạ phẫu: + dày: Thường là u xuất phát từ tổ chức liên kết. III. MỘT SỐ U LÀNH TÍNH DẠ DÀY THƯỜNG GẶP1. Polip dạ dày Là loại u lành tính thường gặp nhất của dạ dày. Do phát triểu của kỹ thuật nội soi dạ dày nên polip dạ dày ngày càng được phát hiện nhiều.Theo A.V.Grgorian và CS (1970), tỷ lệ phát hiện polip dạ dày trên mổ tử thi là 1,1%. Theo W.Rosch là 0,33 - 0,9%. Cũng theo các tác giả trên tỷ lệ polip dạ dày trong nội soi là 4 -5%. Polip dạ dày thường phát triển trên viêm dạ dày teođét. Hình thể ngoài của polip rất khác nhau, hình tròn hay bầu dục, có kíchthước từ 0,5-5cm. Thường có chân rộng, đôi khi có cuống. Nếu chân dài polipcó thể di động xuống môn vị có thể gây hẹp. Bề mặt thường nhẵn, đôi khi giápnhư súp-lơ, màu sắc khác nhau từ đỏ nhạt đến đỏ xẫm, dễ chảy máu. Vị tríthường ở vùng hang vị hay môn vị, hiếm hơn ở tâm vị hay đáy dạ dày. Sốlượng thường là một, có khi rất nhiều. Tiến triển của polip có khuynh hướng áctính hoá. Nhiều người cho polip dạ dày như một bệnh tiền ung thư. Vì vậy khiphát hiện polip dạ dày cần phải cắt bỏ bằng nội soi hay qua mổ dạ d ày, nhiềukhi phải cắt đoạn hay cắt bỏ toàn bộ dạ dày. Biến chứng thường gặp của polipdạ dày là chảy máu và ung thư hoá2. U thần kinh Xuất phát từ tổ chức thầnkinh, thường nhất là đám rối Auerbach. Theo Hortolomei và Burghole chia ra3 thể+ U hạt thần kinh, u xơ thần kinh và u soan (Schwanoma)+U Shwanu thường hay gặp nhất đứng thứ hai sau polip. U đ ược hình thành bởisự đa sản của những tế b ào vỏ thần kinh. Đôi khi xuất hiện trong bênh cảnhchung của bệnh Recklinghausen.U thường rất to, phát triển từ bờ cong lớnTiếntriển có thể làm loét lớp vỏ gây chảy máu và có khả năng ung thư hoá dưới thểsarcoma.3. U cơ Phát sinh từ lớp cơ vòng và cơ dọc của dạ dày, thường tiếntriển rất chậm. Khối u có thể phát triển ra ngo ài dính vào các cơ quan lân cận ,nhưng nhiều khi rất tự do có thể vỡ do hoại tử và chả máu vào trong ổ bụng.Khối u cũng có thể phát triển vào trong lòng dạ dày, niêm mạc có thể bị loétgây chảy máu. nếu u ở gần môn vị gây hẹp môn vị. Đáng ngoại nhất là ung thưhoá (myosarcoma), chiếm tới 10% trong tất cả các loại sarcoma của dạ d ày.4.U mỡ Xuất phát từ lớp dưới niêm mạc. Kích thước rất khác nhau, có thể nhỏbằng hạt đậu, có khi nặng tới vài cân. Giống như u cơ, nó có thể phát triển rangoài ( u mỡ dưới thanh mạc) và phát triển vào trong (u mỡ dưới niêm mạc).Loại đầu ít gặp hơn và thường có nhiều u, loại thứ hai hay gặp h ơn và thườngcó chân rộng. Bệnh thường phát triển không có triệu chứng, trừ khi khối pháttriển vào trong lòng dạ dày làm cản trở lưu thông thức ăn. Đó thường là lý dobệnh nhân đến khám. Ngoài các u trên, còn có thể gặp các loại u lành tínhkhác như u xơ, u mạch máu, u bạch huyết nhưng rất hiếmgặp.IV. TRIỆU CHỨNG1. Triệu chứng cơ năng Các triệu chứng cơ năng thườngít, nhưng khi khối u đã to thì xuất hiện nhiều triệu chứng, nhưng không cótriệu chứng nào đặc hiệu. Bệnh nhân thường đến khám với các triệu chứng Đau bụng vùng thượng vị, thường đau không dữ dội, không cósau:+tính chất chu kỳ+ Khó tiêu, chán ăn, hoặc cảm giác đầy bụng+Nếu khối u to gần môn vị th ì có triệu chứng hẹp môn vị hoặc ở gần tâm vị cótriệu chứng khó nuốt.2. Triệu chứng thực thể Thường nghèo nàn, ít khi sờthấy u. nhưng nếu ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
chuyên ngành y khoa tài liệu y khoa lý thuyết y học giáo trình y học bài giảng y học bệnh lâm sàng chuẩn đoán bệnhTài liệu liên quan:
-
38 trang 169 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 168 0 0 -
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 160 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 155 1 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 152 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 127 0 0 -
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 108 0 0 -
40 trang 104 0 0
-
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 93 0 0 -
40 trang 68 0 0