Khuynh hướng kháng kháng sinh của Staphylococcus aureus từ 2016-2019 tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 360.22 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá mức độ đề kháng kháng sinh và tỷ lệ MRSA của các chủng S. aureus phân lập được trên các bệnh nhân điều trị tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên năm 2016 – 2019.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khuynh hướng kháng kháng sinh của Staphylococcus aureus từ 2016-2019 tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 486 - th¸ng 1 - sè 1&2 - 2020 30 (1):67–76. medicated schizophrenia”, Neurosci2. Murray CJL, Lopez AD (1996) The Global Lett. 2015 Mar; 589: 126-31. Burden of Disease, Harvard University Press, 7. Mitra S., Nizamie S.H., Goyal N. et al. (2017), Cambridge, MA, p.21. “Electroencephalogram alpha-to-theta ratio over3. Klimesch W (1999) “EEG alpha and theta left fronto-temporal region correlates with negative oscillations reflect cognitive and memory symptoms in schizophrenia”, Asian J performance: a review and analysis”, Brain Psychiatr. 2017 Apr; 26: 70-76. Research Reviews, 29(2-3):169–195. 8. Begić D., Popović-Knapić V., Grubišin J. et al.4. Bộ y tế (2016) Hướng dẫn quy trình kỹ thuật nội (2011), “Quantitative electroencephalography khoa chuyên ngành thần kinh. NXB Y học. in schizophrenia and depression”, Psychiatr5. Moeini M., Khaleghi A., Amiri N. et al. (2014), Danub. 2011 Dec; 23(4): 355-62. “Quantitative electroencephalogram (QEEG) 9. Tripathi A., Kar S.K. and Shukla R. (2018), Spectrum Analysis of Patients with Schizoaffective “Cognitive deficits in schizophrenia: understanding Disorder Compared to Normal Subjects”, Iran J the biological correlates and remediation Psychiatry. 2014 Oct; 9(4): 216-21. strategies”, Clin Psychopharmacol Neurosci. 20186. Kim J.W., Lee Y.S., Han DH. et al. (2015), Feb; 16(1): 7-17. “Diagnostic utility of quantitative EEG in un- KHUYNH HƯỚNG KHÁNG KHÁNG SINH CỦA STAPHYLOCOCCUS AUREUS TỪ 2016-2019 TẠI BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN Nguyễn Thị Thu Thái1, Nguyễn Vân Thu1, Lương Thị Hồng Nhung1, Nguyễn Thị Huyền2TÓM TẮT năm 2018 và 73,6% năm 2019. Kết luận: Các nghiên cứu giám sát tính kháng thuốc cần được thực hiện định 24 Hiện nay, hiện tượng S. aureus kháng kháng sinh kỳ hàng năm để góp phần hiệu quả chống lại nhiễmtrở nên khá phổ biến do tình trạng sử dụng kháng trùng bệnh viện, giảm tỷ lệ kháng thuốc của S. aureus.sinh ngày càng nhiều ở cộng đồng với những kháng Từ khóa: nhiễm trùng, kháng thuốc, S. aureus,sinh có hoạt phổ rộng, nhiều loại kháng sinh khác kiểu cách kháng kháng sinh.nhau với liều lượng không đúng. Việc nghiên cứumức độ kháng thuốc ở vi khuẩn là vấn đề rất cần SUMMARYthiết nhằm theo dõi diễn biến kháng thuốc, dự báo xuthế kháng thuốc và đề ra những biện pháp thích hợp ANTIBIOTIC RESISTANCE TRENDS OFnhằm hạn chế mức gia tăng tính kháng thuốc từ đó STAPHYLOCOCCUS AUREUS FROM 2016 TOgiúp cho việc sử dụng kháng sinh ở cộng đồng hợp lý 2019 AT THAI NGUYEN NATIONAL HOSPITALvà tiết kiệm. Mục tiêu: đánh giá mức độ đề kháng Currently, antibiotic resistance of S. aureus iskháng sinh và tỷ lệ MRSA của các chủng S. aureus becoming popular because of the increasing antibioticphân lập được trên các bệnh nhân điều trị tại Bệnh using use of antibiotics in the community with wideviện Trung ương Thái Nguyên năm 2016 – 2019. Kết spectrum, different antibiotics with the wrong doses.quả: có 727 chủng S. aureus (chiếm 22,48%) tổng số Studying drug resistance in S. aureus is essential tochủng vi khuẩn phân lập được. Tỷ lệ S. aureus phân monitor the development of resistance, predictlập được trong các mẫu bệnh phẩm lâm sàng lần lượt resistance trends and propose appropriate measureslà: bệnh phẩm mủ, dịch (41,95%), dịch tỵ hầu to control this situation, thereby indicating the(29.44%), máu (13.34%), nước tiểu (3.58%), đờm appropriate way for antibiotic using in the community.(2.89%) và các mẫu lâm sàng khác (8.8%). Tỷ lệ đề Objectives: investigate antibiotic resistance pattern ofkháng kháng sinh: cao nhất với nhóm macrolid và S. aureus strains and MRSA rate in Thai Nguyenpenicillin G, tăng dần theo năm (lên đến 100%); National Hospital during 2016 to 2019. Result: A totalclindamycin xấp xỉ 70%, oxacillin từ 57,1% đến of 727 (22.48 %) S.aureus isolates were recovered.76,9%, tetracyclin từ 32,9% đến 65,6%. Vi khuẩn còn The rates of S. aureus isolated in clinical samplesnhạy cảm tốt với các kháng sinh nhóm Quinolon, were: pus, fluid (41.95%), pharyngeal fluid (29.44%),amikacin, trimethoprim/sulfamethoxazole. Chưa chưa blood (13.34%), urine (3.58%), sputum (2.89%) andphát hiện chủng nào kháng vancomycin. Tỷ lệ MRSA other clinical samples (8.8%). The rate of antibiotictăng dần theo năm, từ 32,2% năm 2017 đến 64,7% resistance: were highest with macrolide and penicillin G and increased gradually every year (up to 100%); resistance rates to clindamycin oxacillin tetracycline1Trường Đại học Y Dược Thái Nguyên were determined as 70%, 57.1% - 76.9%, 32.9% -2Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên 65.6%, respectively. S. aureus strains was identifiedChịu trách nhiệm chính: Nguyễn Thị Thu Thái as sensitive to Quinolon, amikacin, tri ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Khuynh hướng kháng kháng sinh của Staphylococcus aureus từ 2016-2019 tại Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 486 - th¸ng 1 - sè 1&2 - 2020 30 (1):67–76. medicated schizophrenia”, Neurosci2. Murray CJL, Lopez AD (1996) The Global Lett. 2015 Mar; 589: 126-31. Burden of Disease, Harvard University Press, 7. Mitra S., Nizamie S.H., Goyal N. et al. (2017), Cambridge, MA, p.21. “Electroencephalogram alpha-to-theta ratio over3. Klimesch W (1999) “EEG alpha and theta left fronto-temporal region correlates with negative oscillations reflect cognitive and memory symptoms in schizophrenia”, Asian J performance: a review and analysis”, Brain Psychiatr. 2017 Apr; 26: 70-76. Research Reviews, 29(2-3):169–195. 8. Begić D., Popović-Knapić V., Grubišin J. et al.4. Bộ y tế (2016) Hướng dẫn quy trình kỹ thuật nội (2011), “Quantitative electroencephalography khoa chuyên ngành thần kinh. NXB Y học. in schizophrenia and depression”, Psychiatr5. Moeini M., Khaleghi A., Amiri N. et al. (2014), Danub. 2011 Dec; 23(4): 355-62. “Quantitative electroencephalogram (QEEG) 9. Tripathi A., Kar S.K. and Shukla R. (2018), Spectrum Analysis of Patients with Schizoaffective “Cognitive deficits in schizophrenia: understanding Disorder Compared to Normal Subjects”, Iran J the biological correlates and remediation Psychiatry. 2014 Oct; 9(4): 216-21. strategies”, Clin Psychopharmacol Neurosci. 20186. Kim J.W., Lee Y.S., Han DH. et al. (2015), Feb; 16(1): 7-17. “Diagnostic utility of quantitative EEG in un- KHUYNH HƯỚNG KHÁNG KHÁNG SINH CỦA STAPHYLOCOCCUS AUREUS TỪ 2016-2019 TẠI BỆNH VIỆN TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN Nguyễn Thị Thu Thái1, Nguyễn Vân Thu1, Lương Thị Hồng Nhung1, Nguyễn Thị Huyền2TÓM TẮT năm 2018 và 73,6% năm 2019. Kết luận: Các nghiên cứu giám sát tính kháng thuốc cần được thực hiện định 24 Hiện nay, hiện tượng S. aureus kháng kháng sinh kỳ hàng năm để góp phần hiệu quả chống lại nhiễmtrở nên khá phổ biến do tình trạng sử dụng kháng trùng bệnh viện, giảm tỷ lệ kháng thuốc của S. aureus.sinh ngày càng nhiều ở cộng đồng với những kháng Từ khóa: nhiễm trùng, kháng thuốc, S. aureus,sinh có hoạt phổ rộng, nhiều loại kháng sinh khác kiểu cách kháng kháng sinh.nhau với liều lượng không đúng. Việc nghiên cứumức độ kháng thuốc ở vi khuẩn là vấn đề rất cần SUMMARYthiết nhằm theo dõi diễn biến kháng thuốc, dự báo xuthế kháng thuốc và đề ra những biện pháp thích hợp ANTIBIOTIC RESISTANCE TRENDS OFnhằm hạn chế mức gia tăng tính kháng thuốc từ đó STAPHYLOCOCCUS AUREUS FROM 2016 TOgiúp cho việc sử dụng kháng sinh ở cộng đồng hợp lý 2019 AT THAI NGUYEN NATIONAL HOSPITALvà tiết kiệm. Mục tiêu: đánh giá mức độ đề kháng Currently, antibiotic resistance of S. aureus iskháng sinh và tỷ lệ MRSA của các chủng S. aureus becoming popular because of the increasing antibioticphân lập được trên các bệnh nhân điều trị tại Bệnh using use of antibiotics in the community with wideviện Trung ương Thái Nguyên năm 2016 – 2019. Kết spectrum, different antibiotics with the wrong doses.quả: có 727 chủng S. aureus (chiếm 22,48%) tổng số Studying drug resistance in S. aureus is essential tochủng vi khuẩn phân lập được. Tỷ lệ S. aureus phân monitor the development of resistance, predictlập được trong các mẫu bệnh phẩm lâm sàng lần lượt resistance trends and propose appropriate measureslà: bệnh phẩm mủ, dịch (41,95%), dịch tỵ hầu to control this situation, thereby indicating the(29.44%), máu (13.34%), nước tiểu (3.58%), đờm appropriate way for antibiotic using in the community.(2.89%) và các mẫu lâm sàng khác (8.8%). Tỷ lệ đề Objectives: investigate antibiotic resistance pattern ofkháng kháng sinh: cao nhất với nhóm macrolid và S. aureus strains and MRSA rate in Thai Nguyenpenicillin G, tăng dần theo năm (lên đến 100%); National Hospital during 2016 to 2019. Result: A totalclindamycin xấp xỉ 70%, oxacillin từ 57,1% đến of 727 (22.48 %) S.aureus isolates were recovered.76,9%, tetracyclin từ 32,9% đến 65,6%. Vi khuẩn còn The rates of S. aureus isolated in clinical samplesnhạy cảm tốt với các kháng sinh nhóm Quinolon, were: pus, fluid (41.95%), pharyngeal fluid (29.44%),amikacin, trimethoprim/sulfamethoxazole. Chưa chưa blood (13.34%), urine (3.58%), sputum (2.89%) andphát hiện chủng nào kháng vancomycin. Tỷ lệ MRSA other clinical samples (8.8%). The rate of antibiotictăng dần theo năm, từ 32,2% năm 2017 đến 64,7% resistance: were highest with macrolide and penicillin G and increased gradually every year (up to 100%); resistance rates to clindamycin oxacillin tetracycline1Trường Đại học Y Dược Thái Nguyên were determined as 70%, 57.1% - 76.9%, 32.9% -2Bệnh viện Trung ương Thái Nguyên 65.6%, respectively. S. aureus strains was identifiedChịu trách nhiệm chính: Nguyễn Thị Thu Thái as sensitive to Quinolon, amikacin, tri ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Kiểu cách kháng kháng sinh Khuynh hướng kháng kháng sinh Chủng S. aureus phân lập Nhiễm trùng bệnh viện Kiểm soát nhiễm trùng bệnh việnGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 312 0 0 -
5 trang 305 0 0
-
8 trang 259 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 249 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 233 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 221 0 0 -
13 trang 200 0 0
-
8 trang 200 0 0
-
5 trang 199 0 0
-
9 trang 194 0 0