Danh mục

Kịch bản lợi nhuận của giống lúa Nanh Chồn đặc sản trong bối cảnh so sánh với phương thức canh tác lúa truyền thống ở huyện Đất Đỏ, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu

Số trang: 7      Loại file: pdf      Dung lượng: 720.60 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 2,000 VND Tải xuống file đầy đủ (7 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết Kịch bản lợi nhuận của giống lúa Nanh Chồn đặc sản trong bối cảnh so sánh với phương thức canh tác lúa truyền thống ở huyện Đất Đỏ, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu trình bày so sánh các chỉ tiêu hiệu quả kinh tế giữa cây lúa Nanh Chồn và lúa nông nghiệp trồng vào vụ Thu Đông truyền thống; So sánh hiệu quả kinh tế của hệ thống 2 lúa truyền thống (Hè Thu - Thu Đông) và 2 lúa cải tiến (Hè Thu - Nanh Chồn).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kịch bản lợi nhuận của giống lúa Nanh Chồn đặc sản trong bối cảnh so sánh với phương thức canh tác lúa truyền thống ở huyện Đất Đỏ, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu KỊCH BẢN LỢI NHUẬN CỦA GIỐNG LÚA NANH CHỒN ĐẶC SẢN TRONG BỐI CẢNH SO SÁNH VỚI PHƯƠNG THỨC CANH TÁC LÚA Ề ỐNG Ở HUYỆN ĐẤT ĐỎ, TỈNH BÀ RỊA VŨNG TÀU Trần Anh Vũ1, Đào Minh Sô 1 ABSTRACT Profit scenarios of speciality Nanh Chon rice in the background of\comparing with the traditional rice cultivation practice in Dat Do district, Ba Ria - Vung Tau province Analysis of the economic scenario is one of the solutions to serve the policy development Nanh Chon specialty rice variety of Ba Ria - Vung Tau province. The research methods such as expert method, Participatory Rural Appraisal (PRA), making the practical models, were applied in this study. The background, which were analysed and compared, showed that the profit of Nanh Chon rice gained 14.0 million VND when comparing with 8.0 million VND/ha the profit of the existing crop at the same time. Similar results were got when analysing the economic scenario of the existing cultivation system comparing with the farming system including Nanh Chon rice. Risks in farming systems of Nanh Chon specialty rice variety was also lower than the existing farming systems of 3 crops/year. Key words: Analising profits, economic efficiency, system cultivation of rice, specialty rice. I. ĐẶT VẤN ĐỀ ững năm gần đây, nhu cầu gạo ũng T ống lúa cho cơm đặc sản cổ truyền được sản xuất theo ti ở miền Nam, đượ ử dụng trong các ẩn cao (GAP, hữu cơ) để phục vụ ti ịp lễ, tết v ết đ ệc ức thiết do đời sống vật ịch bản lợi nhuận giống của lúa Nanh ất của đại bộ phận người dân đều khá l ồn” ột trong các giải pháp phục vụ ều giống lúa đặc sản bản địa đ được ủ trương phát triển giống lúa Nanh Chồn ọng nghi ứu phục tráng v đặc sản của tỉnh BRVT. ựng quy tr ợp lý như: Huyết ồng, Nàng thơm Chợ Đ II. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ền Giang), 1. Vật liệu nghiên cứu ụi Đỏ (Bạc Li Sóc Trăng). Nói chung, các giống lúa m ống lúa Nanh Chồn thuần chủng đặc sản đều gắn liền với địa danh cụ thể và 2. Nội dung nghiên cứu nó biểu hiện cho giá trị văn hóa tinh thần Xây dựng mô hình sản xuất lúa Nanh của một cộng đồng Giống lúa Nanh Chồn Chồn làm cơ sở để phân tích với hương vị đặc biệt đã một thời là đặc sản hiệu quả kinh tế với cơ cấu canh tác lúa nổi tiếng của vùng Long Đất ỉnh B ịa truyền thống Viện Khoa học Kỹ thuật Nông nghiệp miền 3. Phương pháp nghiên cứu ản xuất lúa Nanh ồn đặc sản do Viện KHKTNN miền 3.1. Phương pháp xây dựng mô hình Nam đề xuất. ọn 4 ộ nông dân trồng lúa, đại ện cho các tiểu v ản xuất lúa ở địa 3.2. Phương pháp phân tích hiệu quả phương, quy mô tối ểu 0,3 ha/hộ; canh kinh tế (Phạm Chí Thành và CS., 1993) ổng thu ổng sản phẩm (kg) ´ Giá bán (đ/kg) ổng chi = Chi phí lao động + Chi phí vật tư + Chi phí lao động (CPLĐ) = Lao động thuê + Lao động gia đ ật tư (CPVT) ền giống + Phân bón + Thuốc BVTV ổng thu ổng chi ộp động gia đ ổng chi Năng suất ỷ suất lợi nhuận (TSLN) ổng chi ệu quả đầu tư vật tư (HQVT) ệu quả đầu tư lao động (HQLĐ) Đ) CPLĐ III. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 1. So sánh các chỉ tiêu hiệu quả kinh tế giữa cây lúa Nanh Chồn và lúa nông nghiệp trồng vào vụ Thu Đông truyền thống 1.1. So sánh hiệu quả kinh tế của vụ lúa Thu Đông với vụ lúa Nanh Chồn Bảng 1. So sánh hiệu quả kinh tế giữa vụ Thu Đông truyền thống với vụ lúa Nanh Chồn tại huyện Đất Đỏ năm 2014 STT Khoản mục Lúa Nanh Chồn Lúa Thu Đông Lúa Nanh Chồn/Lúa Thu Đông 1 Tổng chi phí (đồng) 13.987.200 19.910.000 0,72 2 Năng suất (tấn/ha) 3.500 4.612 0,79 3 Tổng thu (kg) 28.000.000 27.902.600 1,03 4 Lợi nhuận (đồng) 14.021.800 7.922.600 1,82 5 Giá thành (đồng/kg) 3.996 4.317 0,91 ảng 1 cho thấy: Mặc d Nanh Chồn chỉ bằng lần so với thu và năng suất 1 ha lúa Nanh Chồn đều Điều này chứng tỏ hiệu quả ấp hơn lúa một vụ, nhưng lợi nhuận lại tốt hơn của việc canh tác lúa đặc sản Nanh cao hơ gấp lần ồn so với lúa h 1.2. Kịch bản lợi nhuận của giống lúa Nanh Chồn khi giá giảm và chi phí tăng Bảng 2. Phân tích kịch bản lợi nhuận của lúa Nanh Chồn khi giá lúa giảm và chi phí tăng tại huyện Đất Đỏ năm 2014 Chi phí sản xuất tăng (%) Lợi nhuận (đồng/ha) 0 10 20 30 40 50 0 14.012.800 12.614.080 11.21 ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: