![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Kích thước đường mật trong gan trên phim cộng hưởng từ ở bệnh nhân có sỏi ống mật chủ
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 301.31 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nghiên cứu đánh giá kích thước đường mật trong gan trên phim cộng hưởng từ ở bệnh nhân có sỏi ống mật chủ. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 112 phim MRI của các BN có sỏi OMC ở bệnh viện Đại học Y Hà Nội từ 1/2017 đến tháng 12/2018.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kích thước đường mật trong gan trên phim cộng hưởng từ ở bệnh nhân có sỏi ống mật chủ TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 482 - th¸ng 9 - sè 2 - 2019đối bên bị điếc đặc không do viêm tai thì về mặt trước mổ liên quan chặt chẽ với tình trạng tai đốilý thuyết, tai cholesteatome bên mổ nên tiến bên và đánh giá bệnh tích trong phẫu thuật đểhành phẫu thuật tiệt căn để tránh mổ nhiều lần, quyết định làm kỹ thuật kín hay hở. Đồng thờigiảm nguy cơ nghe kém do phẫu thuật gây ra. phải tiến hành theo dõi và thăm khám định kỳNhưng nếu tai đối bên điếc đặc đã mổ tiệt căn tình trạng tai đối bên để có hướng xử trí sớmxương chũm, phẫu thuật viên nên cân nhắc và tránh nguy cơ tạo cholesteatome sau này.thận trọng có thể làm kỹ thuật kín vì trong tươnglai, nếu bệnh nhân bị điếc nặng nên có thể tính TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. WHO (2004), Chronic suppurative otitis mediađến cấy ốc tai điện tử, và lúc đó hốc mổ kín giúp Burden of Illness and Management Options, Worldcho lưu giữ máy dễ dàng hơn so với hốc mổ hở. Health Organisation, Geneva, Switzerland, tr. 9-24. Tóm lại, để tiến hành phẫu thuật ngoài việc 2. Mubeena Shireen Aziz Kutty, Mohammed N.phân tích kỹ bệnh tích 2 tai, mức độ xâm lấn A (2017), Status of contralateral ear in unilateralcholesteatome trên phim chụp cắt lớp đồng thời chronic otitis media, International Journal of Otorhinolaryngology and Head and Neck Surgery,đánh giá tính chất của cholesteatome, việc lựa 3(1), tr. 135-139.chọn kỹ thuật kín hay hở còn tùy thuộc vào 3. MD Sady Selaimen da Costa, PhD; Leticiatrang thiết bị (kính hiển vi và nội soi) giúp cho Petersen Schmidt Rosito, MD, MS; Cristinakiểm soát hết biểu bì trong tai giữa và kinh Dornelles, MS; Neil Sperling, PhD (2008), The contr , ARCH OTOLARYNGOL HEAD NECKnghiệm của phẫu thuật viên để giúp cho bệnh SURGERY, 134 (NO.3), tr. 290-293.nhân tránh tái phát sau này. 4. Girija Ghate, Raphella Khan, Sabreena Mukhtar (2018). Analysis of clinical status ofV. KẾT LUẬN contralateral ear in cas of unilateral squamosal Trong VTG nguy hiểm tình trạng tai đối bên chronic otitis media. International Journal ofbất thường chiếm 57,5%, phần lớn liên quan Otorhinolaryngology and Head and Neck Surgery, 4(5), tr 1198-1201.đến tình trạng túi có kéo, cho thấy xu hướng 5. Adhikari P, Khanal S., Bhatta R (2004) Statuskhông thể nhầm lẫn với việc phát triển viêm tai of contralatera ear in patient with acquiredgiữa mạn tính, suy giảm chức năng nghe của tai cholesteatoma. Rev Laryngol Oto Rhinol., 125 (1)đối bên trong tương lai. Chính vì vậy, chẩn đoán tr 17-22 KÍCH THƯỚC ĐƯỜNG MẬT TRONG GAN TRÊN PHIM CỘNG HƯỞNG TỪ Ở BỆNH NHÂN CÓ SỎI ỐNG MẬT CHỦ Nguyễn Minh Toàn*, Nguyễn Văn Huy*, Trần Quốc Hòa*, Trịnh Quốc Đạt**, Nguyễn Thái Bình**, Nguyễn Thị Thu Vinh**.TÓM TẮT (OMC). Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 112 phim MRI của các BN có sỏi OMC ở bệnh viện Đại 72 Đặt vấn đề và mục tiêu: Để điều trị sỏi mật, các học Y Hà Nội từ 1/2017 đến tháng 12/2018. Kết quả:phương pháp can thiệp tán sỏi qua nội soi đường mật, Độ dài đường mật phân thùy (PT) bên trung bìnhtán sỏi mật qua da là các phương pháp hiện đại, ít 22,04 ± 6,46 mm, PT giữa 16,59 ± 6,97mm, PT trướcxâm lấn, hạn chế can thiệp lại và mổ lại, nhưng đòi 17,91 ± 6,11mm, PT sau 18,49 ± 5,56mm. Độ dàihỏi bác sĩ phải nắm vững giải phẫu đường mật trong ống gan trái (OGT) trung bình 21,16 ± 6,07mm, ốnggan để tránh các tai biến xảy ra khi can thiệp. Các gan phải (OGP) 12,07 ± 4,98mm. Đường kính đườngbệnh lý sỏi mật có thể gây giãn hoặc xơ hóa, chít hẹp mật PT bên 8,03 ± 2,08mm, PT giữa 8,13 ± 1,89mm,đường mật, nhưng có quá ít nghiên cứu về kích thước PT trước 7,97 ± 1,57mm, PT sau 8,07 ± 1,55mm.đường mật trong gan khi có bệnh lý để bác sĩ lựa Đường kính OGT 10,65 ± 2,37mm, OGP 11,01 ±chọn dụng cụ, đường vào và phương hướng can thiệp 2,99mm. Góc tách đường mật giữa PT bên và PT giữathích hợp. Do đó, chúng tôi tiến hành nghiên cứu trung bình là 76,53 độ, PT trước và sau là 72,55 độ,đánh giá kích thước đường mật trong gan trên phim OGT và OGP là 132,51 độ. Góc tách giữa đường mậtcộng hưởng từ ở bệnh nhân có sỏi ống mật chủ PT bên và OGT trung bình là 160,37 độ, PT giữa và OGT là 108,39 độ, PT trước và OGP là 134,29 độ, PT*Đại học Y Hà Nội sau và OGP là 133,34 độ. Kết luận: Độ dài đường**Bệnh viện Đạ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kích thước đường mật trong gan trên phim cộng hưởng từ ở bệnh nhân có sỏi ống mật chủ TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 482 - th¸ng 9 - sè 2 - 2019đối bên bị điếc đặc không do viêm tai thì về mặt trước mổ liên quan chặt chẽ với tình trạng tai đốilý thuyết, tai cholesteatome bên mổ nên tiến bên và đánh giá bệnh tích trong phẫu thuật đểhành phẫu thuật tiệt căn để tránh mổ nhiều lần, quyết định làm kỹ thuật kín hay hở. Đồng thờigiảm nguy cơ nghe kém do phẫu thuật gây ra. phải tiến hành theo dõi và thăm khám định kỳNhưng nếu tai đối bên điếc đặc đã mổ tiệt căn tình trạng tai đối bên để có hướng xử trí sớmxương chũm, phẫu thuật viên nên cân nhắc và tránh nguy cơ tạo cholesteatome sau này.thận trọng có thể làm kỹ thuật kín vì trong tươnglai, nếu bệnh nhân bị điếc nặng nên có thể tính TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. WHO (2004), Chronic suppurative otitis mediađến cấy ốc tai điện tử, và lúc đó hốc mổ kín giúp Burden of Illness and Management Options, Worldcho lưu giữ máy dễ dàng hơn so với hốc mổ hở. Health Organisation, Geneva, Switzerland, tr. 9-24. Tóm lại, để tiến hành phẫu thuật ngoài việc 2. Mubeena Shireen Aziz Kutty, Mohammed N.phân tích kỹ bệnh tích 2 tai, mức độ xâm lấn A (2017), Status of contralateral ear in unilateralcholesteatome trên phim chụp cắt lớp đồng thời chronic otitis media, International Journal of Otorhinolaryngology and Head and Neck Surgery,đánh giá tính chất của cholesteatome, việc lựa 3(1), tr. 135-139.chọn kỹ thuật kín hay hở còn tùy thuộc vào 3. MD Sady Selaimen da Costa, PhD; Leticiatrang thiết bị (kính hiển vi và nội soi) giúp cho Petersen Schmidt Rosito, MD, MS; Cristinakiểm soát hết biểu bì trong tai giữa và kinh Dornelles, MS; Neil Sperling, PhD (2008), The contr , ARCH OTOLARYNGOL HEAD NECKnghiệm của phẫu thuật viên để giúp cho bệnh SURGERY, 134 (NO.3), tr. 290-293.nhân tránh tái phát sau này. 4. Girija Ghate, Raphella Khan, Sabreena Mukhtar (2018). Analysis of clinical status ofV. KẾT LUẬN contralateral ear in cas of unilateral squamosal Trong VTG nguy hiểm tình trạng tai đối bên chronic otitis media. International Journal ofbất thường chiếm 57,5%, phần lớn liên quan Otorhinolaryngology and Head and Neck Surgery, 4(5), tr 1198-1201.đến tình trạng túi có kéo, cho thấy xu hướng 5. Adhikari P, Khanal S., Bhatta R (2004) Statuskhông thể nhầm lẫn với việc phát triển viêm tai of contralatera ear in patient with acquiredgiữa mạn tính, suy giảm chức năng nghe của tai cholesteatoma. Rev Laryngol Oto Rhinol., 125 (1)đối bên trong tương lai. Chính vì vậy, chẩn đoán tr 17-22 KÍCH THƯỚC ĐƯỜNG MẬT TRONG GAN TRÊN PHIM CỘNG HƯỞNG TỪ Ở BỆNH NHÂN CÓ SỎI ỐNG MẬT CHỦ Nguyễn Minh Toàn*, Nguyễn Văn Huy*, Trần Quốc Hòa*, Trịnh Quốc Đạt**, Nguyễn Thái Bình**, Nguyễn Thị Thu Vinh**.TÓM TẮT (OMC). Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: 112 phim MRI của các BN có sỏi OMC ở bệnh viện Đại 72 Đặt vấn đề và mục tiêu: Để điều trị sỏi mật, các học Y Hà Nội từ 1/2017 đến tháng 12/2018. Kết quả:phương pháp can thiệp tán sỏi qua nội soi đường mật, Độ dài đường mật phân thùy (PT) bên trung bìnhtán sỏi mật qua da là các phương pháp hiện đại, ít 22,04 ± 6,46 mm, PT giữa 16,59 ± 6,97mm, PT trướcxâm lấn, hạn chế can thiệp lại và mổ lại, nhưng đòi 17,91 ± 6,11mm, PT sau 18,49 ± 5,56mm. Độ dàihỏi bác sĩ phải nắm vững giải phẫu đường mật trong ống gan trái (OGT) trung bình 21,16 ± 6,07mm, ốnggan để tránh các tai biến xảy ra khi can thiệp. Các gan phải (OGP) 12,07 ± 4,98mm. Đường kính đườngbệnh lý sỏi mật có thể gây giãn hoặc xơ hóa, chít hẹp mật PT bên 8,03 ± 2,08mm, PT giữa 8,13 ± 1,89mm,đường mật, nhưng có quá ít nghiên cứu về kích thước PT trước 7,97 ± 1,57mm, PT sau 8,07 ± 1,55mm.đường mật trong gan khi có bệnh lý để bác sĩ lựa Đường kính OGT 10,65 ± 2,37mm, OGP 11,01 ±chọn dụng cụ, đường vào và phương hướng can thiệp 2,99mm. Góc tách đường mật giữa PT bên và PT giữathích hợp. Do đó, chúng tôi tiến hành nghiên cứu trung bình là 76,53 độ, PT trước và sau là 72,55 độ,đánh giá kích thước đường mật trong gan trên phim OGT và OGP là 132,51 độ. Góc tách giữa đường mậtcộng hưởng từ ở bệnh nhân có sỏi ống mật chủ PT bên và OGT trung bình là 160,37 độ, PT giữa và OGT là 108,39 độ, PT trước và OGP là 134,29 độ, PT*Đại học Y Hà Nội sau và OGP là 133,34 độ. Kết luận: Độ dài đường**Bệnh viện Đạ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Kích thước đường mật phân thùy Cộng hưởng từ Sỏi ống mật chủ Phương pháp can thiệp tán sỏi qua nội soi đường mật Tán sỏi mật qua daTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 320 0 0 -
5 trang 316 0 0
-
8 trang 270 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 261 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 248 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 234 0 0 -
13 trang 216 0 0
-
5 trang 213 0 0
-
8 trang 213 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 212 0 0