KIỀM HUYẾT BIẾN DƯỠNG DO DƯ HCO3( Metabolic Alkalosis)
Số trang: 3
Loại file: pdf
Dung lượng: 98.66 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Ói mửa: do hẹp môn vị, do nhiễm độc thai nghén Cl- /máu giảm. - Hút dịch vị liên tục Cl- /máu giảm. - Dùng thuốc lợi tiểu mạnh kéo dài (K+ máu ) hai nguyên nhân trên có Cl- niệu
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
KIỀM HUYẾT BIẾN DƯỠNG DO DƯ HCO3( Metabolic Alkalosis) KIỀM HUYẾT BIẾN DƯỠNG DO DƯ HCO3- ( Metabolic Alkalosis)1. NGUYÊN NHÂN:- Ói mửa: do hẹp môn vị, do nhiễm độc thai nghén Cl- /máu giảm.- Hút dịch vị liên tục Cl- /máu giảm.- Dùng thuốc lợi tiểu mạnh kéo dài (K+ máu ) hai nguyên nhân trên có Cl- niệu- Lâm sàng:+ Thở chậm, sâu do bù trừ ở phổi, giảm thông khí.+ Rối loạn ý thức.+ Tetany, giảm K+ máu gây rối loạn nhịp tim.- Cận lâm sàng:+ pH , PaCO2 , HCO-3 , AG .+ Ca2+ /máu , K+/máu .Bù trừ PaCO2 = 0,7 x HCO3- + 20 + 1,5.3. ĐIỀU TRỊ: Tùy thuộc vào nguyên nhân gây nên:- Do ói mửa, hút dịch vị, dùng thuốc lợi tiểu kèm giảm thể tích dịch ngoại bào bùNaCl 0,9% đển bồi hoàn lại dịch ngoại bào đồng thời cung cấp Cl- kết hợp KCl(điều trị giảm K+/máu).- Dư thừa Mineralcorticoide:+ KCl.+ Spironolactone.- Do dùng nhiều SB (sodium bicarbonate):+ Ngưng truyền SB.+ Bồi hoàn đầy đủ Cl-.Như vậy, thận sẽ hấp thu Na+, Cl- và cho phép bài tiết lượng bicarbonate dư thừa.- Khi kiềm huyết biến dưỡng trầm trọng, hiếm xảy ra với pH >7,6, HCO -3>45mEq/l.Dùng NH4Cl 0,1M 8,3%: NH4+ 155mEq/l, Cl- 155mEq/l.Lượng đưa vào tính vào thể tích phân phối 40% ½ liều bù trong vòng 2-4 giờ đầu,số còn lại bù 24h kế tiếp, nguy hiểm ở bệnh nhân suy gan, suy thận.Acetazolamide (Diamox) ức chế men Carbonic Anhydrase 500mg/IV/8giờ làm giatăng bài tiết HCO-3.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
KIỀM HUYẾT BIẾN DƯỠNG DO DƯ HCO3( Metabolic Alkalosis) KIỀM HUYẾT BIẾN DƯỠNG DO DƯ HCO3- ( Metabolic Alkalosis)1. NGUYÊN NHÂN:- Ói mửa: do hẹp môn vị, do nhiễm độc thai nghén Cl- /máu giảm.- Hút dịch vị liên tục Cl- /máu giảm.- Dùng thuốc lợi tiểu mạnh kéo dài (K+ máu ) hai nguyên nhân trên có Cl- niệu- Lâm sàng:+ Thở chậm, sâu do bù trừ ở phổi, giảm thông khí.+ Rối loạn ý thức.+ Tetany, giảm K+ máu gây rối loạn nhịp tim.- Cận lâm sàng:+ pH , PaCO2 , HCO-3 , AG .+ Ca2+ /máu , K+/máu .Bù trừ PaCO2 = 0,7 x HCO3- + 20 + 1,5.3. ĐIỀU TRỊ: Tùy thuộc vào nguyên nhân gây nên:- Do ói mửa, hút dịch vị, dùng thuốc lợi tiểu kèm giảm thể tích dịch ngoại bào bùNaCl 0,9% đển bồi hoàn lại dịch ngoại bào đồng thời cung cấp Cl- kết hợp KCl(điều trị giảm K+/máu).- Dư thừa Mineralcorticoide:+ KCl.+ Spironolactone.- Do dùng nhiều SB (sodium bicarbonate):+ Ngưng truyền SB.+ Bồi hoàn đầy đủ Cl-.Như vậy, thận sẽ hấp thu Na+, Cl- và cho phép bài tiết lượng bicarbonate dư thừa.- Khi kiềm huyết biến dưỡng trầm trọng, hiếm xảy ra với pH >7,6, HCO -3>45mEq/l.Dùng NH4Cl 0,1M 8,3%: NH4+ 155mEq/l, Cl- 155mEq/l.Lượng đưa vào tính vào thể tích phân phối 40% ½ liều bù trong vòng 2-4 giờ đầu,số còn lại bù 24h kế tiếp, nguy hiểm ở bệnh nhân suy gan, suy thận.Acetazolamide (Diamox) ức chế men Carbonic Anhydrase 500mg/IV/8giờ làm giatăng bài tiết HCO-3.
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
chuyên ngành y khoa tài liệu y khoa lý thuyết y học giáo trình y học bài giảng y học bệnh lâm sàng chuẩn đoán bệnhGợi ý tài liệu liên quan:
-
38 trang 165 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 165 0 0 -
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 155 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 152 1 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 151 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 122 0 0 -
40 trang 100 0 0
-
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 98 0 0 -
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 92 0 0 -
40 trang 66 0 0