Kiểm soát tiếng ồn tích cực sử dụng mạng nơron mờ loại 2
Số trang: 12
Loại file: pdf
Dung lượng: 352.12 KB
Lượt xem: 14
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nguyên lí chung của các hệ thống kiểm soát tiếng ồn tích cực (active noise control - ANC) là tạo ra tiếng ồn thứ cấp có cùng biên độ nhưng ngược pha với tiếng ồn sơ cấp sao cho tiếng ồn sơ cấp và tiếng ồn thứ cấp triệt tiêu lẫn nhau tại vùng cần kiểm soát tiếng ồn. Hình 1 trình bày hệ thống ANC hồi tiếp trong đó bộ điều khiển có nhiệm vụ tạo ra tiếng ồn thứ cấp có cùng biên độ nhưng ngược pha với tiếng ồn sơ cấp tại micro tổng hợp. Mời các bạn tham khảo!
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kiểm soát tiếng ồn tích cực sử dụng mạng nơron mờ loại 2TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆTập 48, số 2, 2010Tr. 11-22KIỂM SOÁT TIẾNG ỒN TÍCH CỰC SỬ DỤNG MẠNGNƠRON MỜ LOẠI 2HUỲNH VĂN TUẤN, TRẦN QUỐC CƯỜNG, DƯƠNG HOÀI NGHĨA,NGUYỄN HỮU PHƯƠNG1. GIỚI THIỆUNguyên lí chung của các hệ thống kiểm soát tiếng ồn tích cực (active noise control - ANC)là tạo ra tiếng ồn thứ cấp có cùng biên độ nhưng ngược pha với tiếng ồn sơ cấp sao cho tiếng ồnsơ cấp và tiếng ồn thứ cấp triệt tiêu lẫn nhau tại vùng cần kiểm soát tiếng ồn. Hình 1 trình bày hệthống ANC hồi tiếp trong đó bộ điều khiển có nhiệm vụ tạo ra tiếng ồn thứ cấp có cùng biên độnhưng ngược pha với tiếng ồn sơ cấp tại micro tổng hợp.Nguồntiếng ồnLoa sơ cấpMicro tổng hợpLoa thứ cấpBộ điều khiểnFuzzy neuralHình 1. Hệ thống ANC hồi tiếpKết quả nghiên cứu về các hệ thống ANC tuyến tính dùng lọc FIR có thể tìm thấy trong [1].Gần đây nhiều tác giả đã đề xuất các phương pháp khác nhau để giải quyết vấn đề phi tuyến trênđường truyền thứ cấp: [6] sử dụng mạng truyền thẳng nhiều lớp, [7, 9] giới thiệu ứng dụng củamạng hàm cơ sở xuyên tâm (radial basis function - RBF), [8] sử dụng mạng neuron mờ. Mặtkhác gần đây các tập mờ loại hai đã được phát triển [9, 10]. Khác với tập mờ loại một, tập mờloại hai được biểu diển bởi các hàm thành viên bất định và do đó cho phép mô tả tốt hơn các đạilượng bất định.Mục tiêu của bài báo này là giới thiệu hệ thống ANC hồi tiếp thích nghi dùng mạng nơronmờ loại 2. Giải thuật cập nhật trực tuyến các trọng số của mạng được xác định dùng phươngpháp giảm độ dốc (steepest descent). Điều kiện hội tụ của giải thuật được thiết lập dựa vào lýthuyết ổn định Lyapunov. Phần còn lại của bài báo được bố cục như sau: phần 2 giới thiệu sơlược mạng nơron mờ loại 2 dạng khoảng, phần 3 trình bày hệ thống ANC hồi tiếp dùng mạngnơron mờ loại 2, phần 4 trình bày các kết quả mô phỏng, trong đó phương pháp dùng mạngnơron mờ loại 2 được so sánh với các phương pháp khác như lọc FIR, mạng perceptron, mạngnơron mờ loại 1. Phần 5 kết luận bài báo.112. MẠNG NƠRON MỜ LOẠI 2µij , µ ij~nµyrylHình 2. Cấu trúc mạng nơron mờ loại 2.Hình 2 mô tả mạng nơron mờ loại 2 (type 2 fuzzy neural network - T2FNN) với L ngõ vàovà một ngõ ra. Mạng có 5 lớpLớp 1: Tiếp nhận các tín hiệu vào dˆ (k ),K, dˆ (k − L + 1)Lớp 2: Xác định các chặn trên và chặn dưới của các hàm thành viên của các tín hiệu vào.Ví dụ các chặn trên µ ij và các chặn dưới µ ij của hàm thành viên của tập mờ loại 2 thứ j của tínhiệu vào thứ i được xác định bởi (dˆ (k − i + 1) − mij ) 2 µij = exp−,22σij (dˆ (k − i + 1) − mij ) 2 µij = exp−22σij(1)với i = 1,2, K , L; µij , µ ij , σij và σij là các hằng số. Hình 3 và 4 trình bày các hàm thành viêncủa các tập mờ loại 2 trong hai trường hợp σij = σij , mij > m ij (hình 3) và mij = m ij , σij > σij(hình 4).σijσ ijmijm ijHình 3. Tập mờ loại 2 với σij = σij , mij > mij12Hình 4. Tập mờ loại 2 với mij = m ij , σij > σ ijLớp 3: Số phần tử của lớp này bằng số luật hợp thành N. Nếu ta diễn dịch phép giao dùngluật PRO, tín hiệu ra tương ứng ở phần tử thứ n (1 ≤ n ≤ N) là tập mờ loại 2 với hàm thành viênxác định bởi các chặn trên và chặn dưới~n = µ , µ µ ∏ ij ∏ ij (2)Lớp 4 : Chuyển tập mờ loại 2 sang tập mờ loại 1. Các giá trị y r và y l (hình 2) được xácđịnh dùng phương pháp tâm của tập hợp (center –of – set) [8, 9, 10]R∑µyr =nn =1w rn +R∑µ +nn =1NL∑ µ n w rnn = R +1N∑∑yl =,µn =1L∑nn = R +1N∑µ n w ln +µn =1nnµ w lnn = L +1N∑+(3)µnn = L +1với 1 ≤ R ≤ N-1 và 1 ≤ L ≤ N-1. Trong đó wrn và wln , n = 1,K, N , là trọng số của mạng đượccập nhật trực tuyến trong quá trình huấn luyện.Định nghĩa các vectơ N × 1 :φTr =1R∑µ +nn =1φ Tl =N∑µ∑µ12R +1, µ R + 2 ,K, µ N[µ , µ2L +1,µR](4)](5)nn = R +11L[µ , µ ,K, µ , µn1N+n =1∑µn,K , µ L , µL+2,K , µNn = L +1[w r = w 1r , w r2 , K , w rN]T[N12, wl = wl , wl ,K , wl]T.(6)Ta có thể viết lại (3) dưới dạng ma trận như sau:yr (k ) = φTr (k ) wr (k ), yl ( k ) = φTl (k ) wl (k )(7)Lớp 5: Lớp này (lớp ra) có chức năng xác định tín hiệu ra y(k) (giải mờ)y (k ) =1[ y l ( k ) + y r ( k )] .2(8)3. HỆ THỐNG ANC HỒI TIẾP THÍCH NGHI DÙNG NƠRON MỜ LOẠI 2Hệ thống ANC hồi tiếp thích nghi dùng mạng nơron mờ loại 2 (T2FNN) như hình 5.Trong đó, G(z) là truyền đạt của đường truyền thứ cấp từ loa thứ cấp đến micro tổng hợp tronghình 1, Gˆ ( z ) là mô hình của G(z), FxLMS (filtered-x least mean square) là giải thuật cập nhật bộ) biểu diễn tính phi tuyến của khâu chấp hành, Sˆ ( ) là mô hìnhS ( ) . Trong trường hợp khâu chấp hành có tính bão hòa, ta có thể xấp xỉ Sˆ ( ) bởi hàmtrọng số wrn , wln của mạng, S (củatansig như sau:13Sˆ ( y) =với21 + e − λy−1(9)λ là tham số của hàm tansig ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kiểm soát tiếng ồn tích cực sử dụng mạng nơron mờ loại 2TẠP CHÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆTập 48, số 2, 2010Tr. 11-22KIỂM SOÁT TIẾNG ỒN TÍCH CỰC SỬ DỤNG MẠNGNƠRON MỜ LOẠI 2HUỲNH VĂN TUẤN, TRẦN QUỐC CƯỜNG, DƯƠNG HOÀI NGHĨA,NGUYỄN HỮU PHƯƠNG1. GIỚI THIỆUNguyên lí chung của các hệ thống kiểm soát tiếng ồn tích cực (active noise control - ANC)là tạo ra tiếng ồn thứ cấp có cùng biên độ nhưng ngược pha với tiếng ồn sơ cấp sao cho tiếng ồnsơ cấp và tiếng ồn thứ cấp triệt tiêu lẫn nhau tại vùng cần kiểm soát tiếng ồn. Hình 1 trình bày hệthống ANC hồi tiếp trong đó bộ điều khiển có nhiệm vụ tạo ra tiếng ồn thứ cấp có cùng biên độnhưng ngược pha với tiếng ồn sơ cấp tại micro tổng hợp.Nguồntiếng ồnLoa sơ cấpMicro tổng hợpLoa thứ cấpBộ điều khiểnFuzzy neuralHình 1. Hệ thống ANC hồi tiếpKết quả nghiên cứu về các hệ thống ANC tuyến tính dùng lọc FIR có thể tìm thấy trong [1].Gần đây nhiều tác giả đã đề xuất các phương pháp khác nhau để giải quyết vấn đề phi tuyến trênđường truyền thứ cấp: [6] sử dụng mạng truyền thẳng nhiều lớp, [7, 9] giới thiệu ứng dụng củamạng hàm cơ sở xuyên tâm (radial basis function - RBF), [8] sử dụng mạng neuron mờ. Mặtkhác gần đây các tập mờ loại hai đã được phát triển [9, 10]. Khác với tập mờ loại một, tập mờloại hai được biểu diển bởi các hàm thành viên bất định và do đó cho phép mô tả tốt hơn các đạilượng bất định.Mục tiêu của bài báo này là giới thiệu hệ thống ANC hồi tiếp thích nghi dùng mạng nơronmờ loại 2. Giải thuật cập nhật trực tuyến các trọng số của mạng được xác định dùng phươngpháp giảm độ dốc (steepest descent). Điều kiện hội tụ của giải thuật được thiết lập dựa vào lýthuyết ổn định Lyapunov. Phần còn lại của bài báo được bố cục như sau: phần 2 giới thiệu sơlược mạng nơron mờ loại 2 dạng khoảng, phần 3 trình bày hệ thống ANC hồi tiếp dùng mạngnơron mờ loại 2, phần 4 trình bày các kết quả mô phỏng, trong đó phương pháp dùng mạngnơron mờ loại 2 được so sánh với các phương pháp khác như lọc FIR, mạng perceptron, mạngnơron mờ loại 1. Phần 5 kết luận bài báo.112. MẠNG NƠRON MỜ LOẠI 2µij , µ ij~nµyrylHình 2. Cấu trúc mạng nơron mờ loại 2.Hình 2 mô tả mạng nơron mờ loại 2 (type 2 fuzzy neural network - T2FNN) với L ngõ vàovà một ngõ ra. Mạng có 5 lớpLớp 1: Tiếp nhận các tín hiệu vào dˆ (k ),K, dˆ (k − L + 1)Lớp 2: Xác định các chặn trên và chặn dưới của các hàm thành viên của các tín hiệu vào.Ví dụ các chặn trên µ ij và các chặn dưới µ ij của hàm thành viên của tập mờ loại 2 thứ j của tínhiệu vào thứ i được xác định bởi (dˆ (k − i + 1) − mij ) 2 µij = exp−,22σij (dˆ (k − i + 1) − mij ) 2 µij = exp−22σij(1)với i = 1,2, K , L; µij , µ ij , σij và σij là các hằng số. Hình 3 và 4 trình bày các hàm thành viêncủa các tập mờ loại 2 trong hai trường hợp σij = σij , mij > m ij (hình 3) và mij = m ij , σij > σij(hình 4).σijσ ijmijm ijHình 3. Tập mờ loại 2 với σij = σij , mij > mij12Hình 4. Tập mờ loại 2 với mij = m ij , σij > σ ijLớp 3: Số phần tử của lớp này bằng số luật hợp thành N. Nếu ta diễn dịch phép giao dùngluật PRO, tín hiệu ra tương ứng ở phần tử thứ n (1 ≤ n ≤ N) là tập mờ loại 2 với hàm thành viênxác định bởi các chặn trên và chặn dưới~n = µ , µ µ ∏ ij ∏ ij (2)Lớp 4 : Chuyển tập mờ loại 2 sang tập mờ loại 1. Các giá trị y r và y l (hình 2) được xácđịnh dùng phương pháp tâm của tập hợp (center –of – set) [8, 9, 10]R∑µyr =nn =1w rn +R∑µ +nn =1NL∑ µ n w rnn = R +1N∑∑yl =,µn =1L∑nn = R +1N∑µ n w ln +µn =1nnµ w lnn = L +1N∑+(3)µnn = L +1với 1 ≤ R ≤ N-1 và 1 ≤ L ≤ N-1. Trong đó wrn và wln , n = 1,K, N , là trọng số của mạng đượccập nhật trực tuyến trong quá trình huấn luyện.Định nghĩa các vectơ N × 1 :φTr =1R∑µ +nn =1φ Tl =N∑µ∑µ12R +1, µ R + 2 ,K, µ N[µ , µ2L +1,µR](4)](5)nn = R +11L[µ , µ ,K, µ , µn1N+n =1∑µn,K , µ L , µL+2,K , µNn = L +1[w r = w 1r , w r2 , K , w rN]T[N12, wl = wl , wl ,K , wl]T.(6)Ta có thể viết lại (3) dưới dạng ma trận như sau:yr (k ) = φTr (k ) wr (k ), yl ( k ) = φTl (k ) wl (k )(7)Lớp 5: Lớp này (lớp ra) có chức năng xác định tín hiệu ra y(k) (giải mờ)y (k ) =1[ y l ( k ) + y r ( k )] .2(8)3. HỆ THỐNG ANC HỒI TIẾP THÍCH NGHI DÙNG NƠRON MỜ LOẠI 2Hệ thống ANC hồi tiếp thích nghi dùng mạng nơron mờ loại 2 (T2FNN) như hình 5.Trong đó, G(z) là truyền đạt của đường truyền thứ cấp từ loa thứ cấp đến micro tổng hợp tronghình 1, Gˆ ( z ) là mô hình của G(z), FxLMS (filtered-x least mean square) là giải thuật cập nhật bộ) biểu diễn tính phi tuyến của khâu chấp hành, Sˆ ( ) là mô hìnhS ( ) . Trong trường hợp khâu chấp hành có tính bão hòa, ta có thể xấp xỉ Sˆ ( ) bởi hàmtrọng số wrn , wln của mạng, S (củatansig như sau:13Sˆ ( y) =với21 + e − λy−1(9)λ là tham số của hàm tansig ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí khoa học và công nghệ Kiểm soát tiếng ồn Kiểm soát tiếng ồn tích cực Mạng nơron mờ loại 2 Hệ thống kiểm soát tiếng ồnTài liệu liên quan:
-
15 trang 218 0 0
-
9 trang 154 0 0
-
Phân tích và so sánh các loại pin sử dụng cho ô tô điện
6 trang 102 0 0 -
10 trang 90 0 0
-
Hội nhập quốc tế trong lĩnh vực pháp luật sở hữu trí tuệ của Việt Nam
4 trang 82 0 0 -
Ảnh hưởng các tham số trong bảng sam điều kiện đối với phương pháp điều khiển sử dụng đại số gia tử
9 trang 68 0 0 -
5 trang 62 0 0
-
15 trang 51 0 0
-
Đánh giá việc sử dụng xi măng thay thế bột khoáng nhằm cải thiện tính năng của bê tông nhựa nóng
5 trang 51 0 0 -
Mô hình quá trình kết tụ hạt dưới ảnh hưởng của sóng siêu âm trong hệ thống lọc bụi ly tâm
4 trang 46 0 0