Kiến thức, thái độ, thực hành của phụ nữ về bệnh ung thư vú tại một số xã ven biển huyện Thủy Nguyên, Hải Phòng
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 449.05 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nghiên cứu mô tả cắt ngang được thực hiện trên 928 phụ nữ từ trên 18 tuổi, tại một số xã ven biển huyện Thủy Nguyên, Hải phòng, từ tháng 1 năm 2017 đến tháng 12 năm 2017 nhằm xác định kiến thức, thái độ, thực hành của phụ nữ trong phát hiện sớm ung thư vú (UTV).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kiến thức, thái độ, thực hành của phụ nữ về bệnh ung thư vú tại một số xã ven biển huyện Thủy Nguyên, Hải Phòng CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ, THỰC HÀNH CỦA PHỤ NỮ VỀ BỆNH UNG THƯ VÚ TẠI MỘT SỐ XÃ VEN BIỂN HUYỆN THỦY NGUYÊN, HẢI PHÒNG Đào Thị Hải Yến1, Phạm Văn Hán1, Vũ Văn Tâm2 TÓM TẮT 52 communities of Thuy Nguyen district, Hai Nghiên cứu mô tả cắt ngang được thực hiện Phong, from January 2017 to December 2017 trên 928 phụ nữ từ trên 18 tuổi, tại một số xã ven aimed to identify the knowledge, attitudes and biển huyện Thủy Nguyên, Hải phòng, từ tháng 1 practices in early detection of breast cancer (BC) năm 2017 đến tháng 12 năm 2017 nhằm xác định in this population. The results showed that kiến thức, thái độ, thực hành của phụ nữ trong knowledge of BC symptoms was 56.8%; phát hiện sớm ung thư vú (UTV). Kết quả nghiên knowledge of the BC risk factors was 33.7%; the cứu cho thấy về kiến thức đạt về triệu chứng knowledge of BC prevention was 77.4%; bệnh UTV là 56,8%; về các yếu tố nguy cơ gây knowledge about BC detection methods was UTV là 33,7%; về phòng ngừa UTV là 77,4%; 49.6%. More than 90% of women had a high về các phương pháp phát hiện UTV là 49,6%. positive attitude towards breast cancer, but the Trên 90% phụ nữ ở có thái độ tích cực cao với practice of early detection of breast cancer bệnh UTV nhưng việc thực hành phát hiện sớm seemed low, only 48.1% of women had breast UTV còn rất thấp, chỉ có 48,1% phụ nữ đã từng examination; the rate of women having periodic đi khám vú; tỉ lệ phụ nữ có đi khám vú lâm sàng clinical breast examination and the rate of breast định kì và tỉ lệ tự khám vú đạt chỉ đạt 6,5%. self-examination was 6.5%. Từ khóa: Ung thư vú, kiến thức, thái độ, Keywords: Breast cancer, knowledge, thực hành, phụ nữ. attitude, practice, women. SUMMARY I. ĐẶT VẤN ĐỀ WOMEN'S KNOWLEDGE, ATTITUDE Ung thư vú (UTV) là loại ung thư phổ AND PRACTICE RELATED BREAST biến nhất ở nữ giới trên toàn thế giới. Theo CANCER IN SEVERAL COASTAL số liệu mới nhất năm 2018 của Globocan về COMMUNITIES OF THUY NGUYEN tình hình ung thư trên toàn thế giới phát hiện DISTRICT, HAI PHONG gần 3,4 triệu bệnh nhân mắc mới các loại The cross-sectional study was conducted on ung thư phụ khoa, trong đó ung thư vú chiếm 928 women above 18 years old, in several coastal khoảng 39,4% các loại ung thư ở phụ nữ. Tại Việt Nam, năm 2018 trên toàn quốc gần 1 Trường Đại học Y Dược Hải Phòng 74.000 phụ nữ phát hiện ung thư phụ khoa 2 Bệnh viện Phụ Sản Hải Phòng mắc mới và ung thư vú cũng lên đến gần Chịu trách nhiệm: Đào Thị Hải Yến 15.300 trường hợp và cũng là bệnh gây tử Email: dthyen@hpmu.edu.vn vong nhiều nhất trong các loại ung thư với Ngày nhận bài: 20.3.2021 hơn 6100 ca và có xu hướng trẻ hóa. Bệnh Ngày phản biện khoa học: 15.4.2021 nhân phát hiện được ung thư vú thường Ngày duyệt bài: 31.5.2021 354 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 503 - THÁNG 6 - SỐ ĐẶC BIỆT – PHẦN 2 - 2021 muộn, tỷ lệ tử vong cao. Để cải thiện cuộc Nghiên cứu được tiến hành từ tháng sống của bệnh nhân UTV, cần được phát 1/2017 đến tháng 12/2017, tại 6 xã ven biển hiện ở giai đoạn sớm. UTV giai đoạn sớm huyện Thủy Nguyên, Hải Phòng bao gồm An cho kết quả điều trị tốt, bệnh không những Lư, Lập Lễ, Phả Lễ, Phục Lễ, Thủy Triều, có thể điều trị khỏi mà còn có thể điều trị Trung Hà. phẫu thuật bảo tồn tuyến vú cho phụ nữ [1]. 2.3. Thiết kế nghiên cứu: Mô tả cắt Hiểu biết về sức khỏe đã được xác định ngang là một khía cạnh quan trọng để tăng cường 2.4. Cỡ mẫu nghiên cứu sức khỏe và phòng ngừa bệnh tật. Trong đó Tính cỡ mẫu áp dụng công thức ước khẳng định rằng kiến thức đóng vai trò quan lượng tỉ lệ: trọng trong việc cải thiện hành vi chăm sóc sức khỏe. Vì vậy sự hiểu biết về các kiến thức liên quan đến ung thư vú cũng như thái Trong đó: p: Tỷ lệ phụ nữ có kiến thức độ, thực hành của họ về loại ung thư này là kiến thức đúng về bệnh UTV: chọn p = 0,7 vấn ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kiến thức, thái độ, thực hành của phụ nữ về bệnh ung thư vú tại một số xã ven biển huyện Thủy Nguyên, Hải Phòng CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ, THỰC HÀNH CỦA PHỤ NỮ VỀ BỆNH UNG THƯ VÚ TẠI MỘT SỐ XÃ VEN BIỂN HUYỆN THỦY NGUYÊN, HẢI PHÒNG Đào Thị Hải Yến1, Phạm Văn Hán1, Vũ Văn Tâm2 TÓM TẮT 52 communities of Thuy Nguyen district, Hai Nghiên cứu mô tả cắt ngang được thực hiện Phong, from January 2017 to December 2017 trên 928 phụ nữ từ trên 18 tuổi, tại một số xã ven aimed to identify the knowledge, attitudes and biển huyện Thủy Nguyên, Hải phòng, từ tháng 1 practices in early detection of breast cancer (BC) năm 2017 đến tháng 12 năm 2017 nhằm xác định in this population. The results showed that kiến thức, thái độ, thực hành của phụ nữ trong knowledge of BC symptoms was 56.8%; phát hiện sớm ung thư vú (UTV). Kết quả nghiên knowledge of the BC risk factors was 33.7%; the cứu cho thấy về kiến thức đạt về triệu chứng knowledge of BC prevention was 77.4%; bệnh UTV là 56,8%; về các yếu tố nguy cơ gây knowledge about BC detection methods was UTV là 33,7%; về phòng ngừa UTV là 77,4%; 49.6%. More than 90% of women had a high về các phương pháp phát hiện UTV là 49,6%. positive attitude towards breast cancer, but the Trên 90% phụ nữ ở có thái độ tích cực cao với practice of early detection of breast cancer bệnh UTV nhưng việc thực hành phát hiện sớm seemed low, only 48.1% of women had breast UTV còn rất thấp, chỉ có 48,1% phụ nữ đã từng examination; the rate of women having periodic đi khám vú; tỉ lệ phụ nữ có đi khám vú lâm sàng clinical breast examination and the rate of breast định kì và tỉ lệ tự khám vú đạt chỉ đạt 6,5%. self-examination was 6.5%. Từ khóa: Ung thư vú, kiến thức, thái độ, Keywords: Breast cancer, knowledge, thực hành, phụ nữ. attitude, practice, women. SUMMARY I. ĐẶT VẤN ĐỀ WOMEN'S KNOWLEDGE, ATTITUDE Ung thư vú (UTV) là loại ung thư phổ AND PRACTICE RELATED BREAST biến nhất ở nữ giới trên toàn thế giới. Theo CANCER IN SEVERAL COASTAL số liệu mới nhất năm 2018 của Globocan về COMMUNITIES OF THUY NGUYEN tình hình ung thư trên toàn thế giới phát hiện DISTRICT, HAI PHONG gần 3,4 triệu bệnh nhân mắc mới các loại The cross-sectional study was conducted on ung thư phụ khoa, trong đó ung thư vú chiếm 928 women above 18 years old, in several coastal khoảng 39,4% các loại ung thư ở phụ nữ. Tại Việt Nam, năm 2018 trên toàn quốc gần 1 Trường Đại học Y Dược Hải Phòng 74.000 phụ nữ phát hiện ung thư phụ khoa 2 Bệnh viện Phụ Sản Hải Phòng mắc mới và ung thư vú cũng lên đến gần Chịu trách nhiệm: Đào Thị Hải Yến 15.300 trường hợp và cũng là bệnh gây tử Email: dthyen@hpmu.edu.vn vong nhiều nhất trong các loại ung thư với Ngày nhận bài: 20.3.2021 hơn 6100 ca và có xu hướng trẻ hóa. Bệnh Ngày phản biện khoa học: 15.4.2021 nhân phát hiện được ung thư vú thường Ngày duyệt bài: 31.5.2021 354 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 503 - THÁNG 6 - SỐ ĐẶC BIỆT – PHẦN 2 - 2021 muộn, tỷ lệ tử vong cao. Để cải thiện cuộc Nghiên cứu được tiến hành từ tháng sống của bệnh nhân UTV, cần được phát 1/2017 đến tháng 12/2017, tại 6 xã ven biển hiện ở giai đoạn sớm. UTV giai đoạn sớm huyện Thủy Nguyên, Hải Phòng bao gồm An cho kết quả điều trị tốt, bệnh không những Lư, Lập Lễ, Phả Lễ, Phục Lễ, Thủy Triều, có thể điều trị khỏi mà còn có thể điều trị Trung Hà. phẫu thuật bảo tồn tuyến vú cho phụ nữ [1]. 2.3. Thiết kế nghiên cứu: Mô tả cắt Hiểu biết về sức khỏe đã được xác định ngang là một khía cạnh quan trọng để tăng cường 2.4. Cỡ mẫu nghiên cứu sức khỏe và phòng ngừa bệnh tật. Trong đó Tính cỡ mẫu áp dụng công thức ước khẳng định rằng kiến thức đóng vai trò quan lượng tỉ lệ: trọng trong việc cải thiện hành vi chăm sóc sức khỏe. Vì vậy sự hiểu biết về các kiến thức liên quan đến ung thư vú cũng như thái Trong đó: p: Tỷ lệ phụ nữ có kiến thức độ, thực hành của họ về loại ung thư này là kiến thức đúng về bệnh UTV: chọn p = 0,7 vấn ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu Y học Bài viết về y học Ung thư vú Khám vú lâm sàng Phẫu thuật bảo tồn tuyến vúGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 312 0 0 -
5 trang 305 0 0
-
8 trang 259 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 249 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 233 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 221 0 0 -
Đặc điểm giải phẫu lâm sàng vạt D.I.E.P trong tạo hình vú sau cắt bỏ tuyến vú do ung thư
5 trang 210 0 0 -
13 trang 200 0 0
-
8 trang 200 0 0
-
5 trang 199 0 0