Kiến thức - thái độ - thực hành về vàng da sơ sinh của bà mẹ tại TP. Hồ Chí Minh
Số trang: 9
Loại file: pdf
Dung lượng: 352.16 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Hiện nay, tại Việt Nam, phần lớn trẻ sơ sinh nhập viện vì vàng da khi đã tăng bilirubin gián tiếp nặng và nhiều trẻ cần thay máu. Nghiên cứu này tiến hành để xác định xem có phải vì kiến thức, thái độ và thực hành của bà mẹ về vàng da sơ sinh chưa đúng không mà trẻ cần điều trị được đưa đến khám quá muộn.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kiến thức - thái độ - thực hành về vàng da sơ sinh của bà mẹ tại TP. Hồ Chí MinhY Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Phụ bản của Số 1 * 2013Nghiên cứu Y họcĐÁNH GIÁ MỐI LIÊN QUAN CỦA CÁC YẾU TỐ NGUY CƠĐẾN VIÊM PHỔI BỆNH VIỆN SAU PHẪU THUẬT BỤNGTẠI KHOA SĂN SÓC ĐẶC BIỆT, BỆNH VIỆN BÌNH DÂNNgô Thanh Bình*, Nguyễn Thanh Phương**TÓM TẮTMục tiêu: Đánh giá mối liên quan của các yếu tố nguy cơ đến viêm phổi bệnh viện (VPBV) sau phẫu thuậtbụng tại khoa Săn sóc đặc biệt (SSĐB), Bệnh viện (BV) Bình Dân.Phương pháp: Nghiên cứu (NC) cắt ngang phân tích.Kết quả: từ 01/07/2010 đến 30/12/2011, có 213 BN có PT bụng nằm khoa SSĐB (gồm 63 TH VPBV và 150TH không VPBV). Trong 63 BN VPBV (29,6%) (43 nam và 20 nữ), viêm phổi liên quan đến thở máy chiếm90,5%; tuổi mắc bệnh trung bình: 66,3 ± 17,6 tuổi; thời gian khởi phát trung bình: 7±2,4 ngày; 12,7% TH khởiphát sớm và 87,3% TH khởi phát muộn; điểm APACHE II trung bình là 23,2± 3,0; 68,3% TH có APACHE II >21 điểm. Các yếu tố nguy cơ đến VPBV sau phẫu thuật bụng bao gồm tuổi > 60 tuổi, tăng huyết áp, bệnh phổi tắcnghẽn mạn tính, suy gan, suy tim, suy thận, đái tháo đường hôn mê, PT cấp cứu, PT trên 2 lần, đặt nội khí quản(NKQ), đặt lại NKQ, thở máy, mở khí quản (MKQ), đặt thông dạ dày, hút đàm, dùng thuốc an thần một cách cóý nghĩa (p 21 gấp 132,5 lần(RR=132,4; 95%CI: 26,0-674,7; p 2 times, tracheal intubation, repeat tracheal intubation, mechanical ventilation,tracheotomy, gastric intubation, sputum aspiration, and sedative use significantly (p 21, respiratory failure and repeat trachealintubation were independent risk factors for HAP after abdominal operation at ICU significantly. Risk of HAP, inturn, in pts with cardiac failure was 7.4 times (RR=7.4; 95%CI: 2.1-25.2; p=0.001); in pts with diabetes was 6.7times (RR=6.7; 95%CI: 1.9-23.3; p=0.003); in pts with APACHE II score > 21 was 132.5 times (RR=132.4;95%CI: 26.0-674.7; p 1000F), bạch cầu <4.000 hoặc > 12.000 tế bào/mm3, người già > 70tuổi thay đổi trạng thái tâm thần không rõnguyên nhân; và tối thiểu 2 trong các biểu hiệnsau: đàm mủ mới xuất hiện, hay gia tăng, haythay đổi tính chất; khởi phát ho hay gia tăng, khóthở, thở nhanh; ran phổi, ran phế quản; trao đổikhí xấu đi (giảm bão hòa oxy máu, PaO2/FiO2 <240, tăng nhu cầu O2, thở máy).Tiêu chuẩn loại trừBN có PT bụng bị loại ra khỏi NC khi đãđược xác định: viêm phổi mắc phải trong cộngđồng, nhiễm trùng phổi, lao phổi đang điều trị;suy giảm miễn dịch (HIV, AIDS, ghép tạng);bệnh lý máu ác tính; bạch cầu hạt < 1.000con/mm3; VP có liên quan chăm sóc y tế; nhữngtrường hợp gia đình xin BN về nhà sớm; biểuhiện VP khi vào khoa SSĐB; VPBV từ khoa kháchay BV tuyến dưới chuyển lên.Phương pháp tiến hành nghiên cứuCác số liệu trong NC được thu thập khi BNnhập SSĐB, sau 48 giờ nhập SSĐB và khi BNbị VPBV.Khi bệnh nhân nhập SSĐBTất cả BN trong NC được khai thác và ghinhận vào phiếu thu thập NC về hành chính, tiềnsử bệnh, tiền căn dùng thuốc, tiền căn nhậpSSĐB, các bệnh lý kèm theo (như bệnh đái tháođường, cao HA, BPTNMT, lao phổi, suy gan, suythận, ung thư, nghiện rượu,...).Xác định BN được phẫu thuật (PT) bụng cấpcứu hay chương trình; số lần BN PT đến khi rờikhoa SSĐB; nguyên nhân và chẩn đoán nhậpkhoa SSĐB; nguyên nhân đặt NKQ và thở máy.Chuyên Đề Nội Khoa INghiên cứu Y họcĐánh giá tình trạng lâm sàng tổng quátthông qua mạch, nhiệt độ, HA, SpO2, khí máuđộng mạch. Đánh giá điểm APACHE II và tìnhtrạng suy chức năng các cơ quan. Tiêu chuẩnđánh giá tình trạng suy hô hấp và sốc: (1) Suy hôhấp (nhịp thở ≤ 5 lần/phút hoặc ≥ 49 lần/phút,PaCO2 ≥ 50 mmHg và hoặc PaO2 < 60mmHghoặc khi cần thở máy). (2) Sốc (HA tâm thu <90mmHg hoặc cần vận > 4 giờ hoặc thể tích nướctiểu < 80ml trong 4 giờ mà không giải thíchđược).Nhuộm Gram, cấy đàm và chụp X-Quangphổi lần thứ nhất nhằm đánh giá tình trạngnhiễm trùng phổi, lao phổi để loại khỏi NC vàđể làm đối chứng cho lần thực hiện lần thứ haisau nhập SSĐB 48 giờ. Thực hiện các xétnghiệm cần thiết khác theo quy định của BNnhập SSĐB như sinh hóa, huyết học, soi cấy vàlàm KS đồ các mẫu nước tiểu, máu, dịch vếtmổ, dịch vết thương.Sau 48 giờ nhập SSĐBBN được theo dõi viêm phổi bằng lâm sàngvà cận lâm sàng.- Tiếp tục thực hiện các xét nghiệm theo quyđịnh của BN nhập SSĐB như sinh hóa, huyếthọc, soi cấy và làm KS đồ các mẫu nước tiểu,máu, dịch vết mổ, dịch vết thương. Tiến hànhnhuộm Gram, cấy đàm và chụp X Quang phổilần thứ hai đối với các BN nghi VPBV có đủ tiêuchuẩn chẩn đoán theo CDC (1988).- Ghi nhận các yếu tố điều trị can thiệp trênBN như đặt NKQ, số lần đặt NKQ, thở máy, sốngày thở máy, khai khí đạo, số lần hút đàm, đặtống sonde dạ dày, đặt catheter TM trung tâm,thuốc sử dụng (KS, corticoids, an thần, ức chếbơm proton, kháng H2 ….).Xử lý và phân tích thống kêThu thập dữ liệu, kiểm tra và nhập vàochương trình Epi Data 3.1. Tất cả các biến sốđược xử lý phân tích thống kê bằng phần mềmST ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kiến thức - thái độ - thực hành về vàng da sơ sinh của bà mẹ tại TP. Hồ Chí MinhY Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Phụ bản của Số 1 * 2013Nghiên cứu Y họcĐÁNH GIÁ MỐI LIÊN QUAN CỦA CÁC YẾU TỐ NGUY CƠĐẾN VIÊM PHỔI BỆNH VIỆN SAU PHẪU THUẬT BỤNGTẠI KHOA SĂN SÓC ĐẶC BIỆT, BỆNH VIỆN BÌNH DÂNNgô Thanh Bình*, Nguyễn Thanh Phương**TÓM TẮTMục tiêu: Đánh giá mối liên quan của các yếu tố nguy cơ đến viêm phổi bệnh viện (VPBV) sau phẫu thuậtbụng tại khoa Săn sóc đặc biệt (SSĐB), Bệnh viện (BV) Bình Dân.Phương pháp: Nghiên cứu (NC) cắt ngang phân tích.Kết quả: từ 01/07/2010 đến 30/12/2011, có 213 BN có PT bụng nằm khoa SSĐB (gồm 63 TH VPBV và 150TH không VPBV). Trong 63 BN VPBV (29,6%) (43 nam và 20 nữ), viêm phổi liên quan đến thở máy chiếm90,5%; tuổi mắc bệnh trung bình: 66,3 ± 17,6 tuổi; thời gian khởi phát trung bình: 7±2,4 ngày; 12,7% TH khởiphát sớm và 87,3% TH khởi phát muộn; điểm APACHE II trung bình là 23,2± 3,0; 68,3% TH có APACHE II >21 điểm. Các yếu tố nguy cơ đến VPBV sau phẫu thuật bụng bao gồm tuổi > 60 tuổi, tăng huyết áp, bệnh phổi tắcnghẽn mạn tính, suy gan, suy tim, suy thận, đái tháo đường hôn mê, PT cấp cứu, PT trên 2 lần, đặt nội khí quản(NKQ), đặt lại NKQ, thở máy, mở khí quản (MKQ), đặt thông dạ dày, hút đàm, dùng thuốc an thần một cách cóý nghĩa (p 21 gấp 132,5 lần(RR=132,4; 95%CI: 26,0-674,7; p 2 times, tracheal intubation, repeat tracheal intubation, mechanical ventilation,tracheotomy, gastric intubation, sputum aspiration, and sedative use significantly (p 21, respiratory failure and repeat trachealintubation were independent risk factors for HAP after abdominal operation at ICU significantly. Risk of HAP, inturn, in pts with cardiac failure was 7.4 times (RR=7.4; 95%CI: 2.1-25.2; p=0.001); in pts with diabetes was 6.7times (RR=6.7; 95%CI: 1.9-23.3; p=0.003); in pts with APACHE II score > 21 was 132.5 times (RR=132.4;95%CI: 26.0-674.7; p 1000F), bạch cầu <4.000 hoặc > 12.000 tế bào/mm3, người già > 70tuổi thay đổi trạng thái tâm thần không rõnguyên nhân; và tối thiểu 2 trong các biểu hiệnsau: đàm mủ mới xuất hiện, hay gia tăng, haythay đổi tính chất; khởi phát ho hay gia tăng, khóthở, thở nhanh; ran phổi, ran phế quản; trao đổikhí xấu đi (giảm bão hòa oxy máu, PaO2/FiO2 <240, tăng nhu cầu O2, thở máy).Tiêu chuẩn loại trừBN có PT bụng bị loại ra khỏi NC khi đãđược xác định: viêm phổi mắc phải trong cộngđồng, nhiễm trùng phổi, lao phổi đang điều trị;suy giảm miễn dịch (HIV, AIDS, ghép tạng);bệnh lý máu ác tính; bạch cầu hạt < 1.000con/mm3; VP có liên quan chăm sóc y tế; nhữngtrường hợp gia đình xin BN về nhà sớm; biểuhiện VP khi vào khoa SSĐB; VPBV từ khoa kháchay BV tuyến dưới chuyển lên.Phương pháp tiến hành nghiên cứuCác số liệu trong NC được thu thập khi BNnhập SSĐB, sau 48 giờ nhập SSĐB và khi BNbị VPBV.Khi bệnh nhân nhập SSĐBTất cả BN trong NC được khai thác và ghinhận vào phiếu thu thập NC về hành chính, tiềnsử bệnh, tiền căn dùng thuốc, tiền căn nhậpSSĐB, các bệnh lý kèm theo (như bệnh đái tháođường, cao HA, BPTNMT, lao phổi, suy gan, suythận, ung thư, nghiện rượu,...).Xác định BN được phẫu thuật (PT) bụng cấpcứu hay chương trình; số lần BN PT đến khi rờikhoa SSĐB; nguyên nhân và chẩn đoán nhậpkhoa SSĐB; nguyên nhân đặt NKQ và thở máy.Chuyên Đề Nội Khoa INghiên cứu Y họcĐánh giá tình trạng lâm sàng tổng quátthông qua mạch, nhiệt độ, HA, SpO2, khí máuđộng mạch. Đánh giá điểm APACHE II và tìnhtrạng suy chức năng các cơ quan. Tiêu chuẩnđánh giá tình trạng suy hô hấp và sốc: (1) Suy hôhấp (nhịp thở ≤ 5 lần/phút hoặc ≥ 49 lần/phút,PaCO2 ≥ 50 mmHg và hoặc PaO2 < 60mmHghoặc khi cần thở máy). (2) Sốc (HA tâm thu <90mmHg hoặc cần vận > 4 giờ hoặc thể tích nướctiểu < 80ml trong 4 giờ mà không giải thíchđược).Nhuộm Gram, cấy đàm và chụp X-Quangphổi lần thứ nhất nhằm đánh giá tình trạngnhiễm trùng phổi, lao phổi để loại khỏi NC vàđể làm đối chứng cho lần thực hiện lần thứ haisau nhập SSĐB 48 giờ. Thực hiện các xétnghiệm cần thiết khác theo quy định của BNnhập SSĐB như sinh hóa, huyết học, soi cấy vàlàm KS đồ các mẫu nước tiểu, máu, dịch vếtmổ, dịch vết thương.Sau 48 giờ nhập SSĐBBN được theo dõi viêm phổi bằng lâm sàngvà cận lâm sàng.- Tiếp tục thực hiện các xét nghiệm theo quyđịnh của BN nhập SSĐB như sinh hóa, huyếthọc, soi cấy và làm KS đồ các mẫu nước tiểu,máu, dịch vết mổ, dịch vết thương. Tiến hànhnhuộm Gram, cấy đàm và chụp X Quang phổilần thứ hai đối với các BN nghi VPBV có đủ tiêuchuẩn chẩn đoán theo CDC (1988).- Ghi nhận các yếu tố điều trị can thiệp trênBN như đặt NKQ, số lần đặt NKQ, thở máy, sốngày thở máy, khai khí đạo, số lần hút đàm, đặtống sonde dạ dày, đặt catheter TM trung tâm,thuốc sử dụng (KS, corticoids, an thần, ức chếbơm proton, kháng H2 ….).Xử lý và phân tích thống kêThu thập dữ liệu, kiểm tra và nhập vàochương trình Epi Data 3.1. Tất cả các biến sốđược xử lý phân tích thống kê bằng phần mềmST ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí y học Nghiên cứu y học Vàng da sơ sinh Kiến thức vàng da sơ sinh Điều trị vàng da sơ sinh Chỉ số bilirubinGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 312 0 0 -
5 trang 305 0 0
-
8 trang 259 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 249 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 233 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 221 0 0 -
8 trang 200 0 0
-
13 trang 200 0 0
-
5 trang 199 0 0
-
Tình trạng viêm lợi ở trẻ em học đường Việt Nam sau hai thập niên có chương trình nha học đường
4 trang 194 0 0