Kiến thức, thái độ và thực hành của nhân viên y
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 272.69 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Chất thải rắn y tế là loại chất thải đặc biệt, chứa các tác nhân nguy hiểm đối với môi trường và con người. Bài viết trình bày khảo sát kiến thức, thái độ và thực hành đúng về phân loại chất thải rắn y tế (CTRYT) của nhân viên y tế tại bệnh viện Đa khoa (BVĐK) tỉnh Bình Dương, năm 2018.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kiến thức, thái độ và thực hành của nhân viên y TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 487 - THÁNG 2 - SỐ 1&2 - 20206. Lin H. H., Lonic D., Lo L. J. (2018). 3D printing Virtual Orthognathic Planning. Journal of Oral and in orthognathic surgery - A literature review. J Maxillofacial Surgery, 71(12), 2151.e2151- Formos Med Assoc, 2151.e2121. https://doi.org/10.1016/j.jfma.2018.01.008 8. Vale F., Scherzberg J., Cavaleiro J. et al7. Zinser M. J., Sailer H. F., Ritter L. et al (2013). (2016). 3D virtual planning in orthognathic A Paradigm Shift in Orthognathic Surgery? surgery and CAD/CAM surgical splints generation in Comparison of Navigation, Computer-Aided one patient with craniofacial microsomia: a case Designed/Computer-Aided Manufactured Splints, report. Dental Press Journal of Orthodontics, 21 and Intermaxillary Splints to Surgical Transfer of (1), 89 - 100. KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ VÀ THỰC HÀNH CỦA NHÂN VIÊN Y TẾ VỀ PHÂN LOẠI CHẤT THẢI RẮN Y TẾ TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH BÌNH DƯƠNG NĂM 2018 Phạm Thị Thúy Lan1, Võ Thị Kim Anh2, Văn Quang Tân3TÓM TẮT of correctly aware of medical staff about classification in accordance with Circular 58/2015-TTLT-BYT-BTNMT 42 Mục tiêu: Khảo sát kiến thức, thái độ và thực includes 3 groups of 53.5%. The percentage ofhành đúng về phân loại chất thải rắn y tế (CTRYT) của medical staff correctly distinguishing 4 color codesnhân viên y tế tại bệnh viện Đa khoa (BVĐK) tỉnh Bình containing medical solid waste was 91.2%. HealthDương, năm 2018. Phương pháp: Thiết kế nghiên workers know that 99% of infectious wastes, 88.7%cứu mô tả cắt ngang, thực hiện khảo sát 495 nhân of non-contagious hazardous wastes and 96.6% ofviên y tế (NVYT) theo hình thức phỏng vấn theo các common medical wastes. Medical personnel interestedcâu hỏi cấu trúc và bảng kiểm được thiết kế sẵn. Kết in sorting medical waste at the rate of 100%. 86% ofquả: Tỷ lệ NVYT nhận thức đúng về phân loại CTRYT health workers practice general solid wastetheo thông tư 58/2015-TTLT-BYT-BTNMT gồm 3 nhóm classification in general. Conclusion: Medical stafflà 53,5%. Tỷ lệ NVYT phân biệt đúng 4 mã màu đựng have good knowledge about medical solid wastechất thải rắn y tế là 91,2%. Nhân viên y tế biết chất classification, however many medical staff still practicethải lây nhiễm có tỷ lệ 99,0%, chất thải nguy hại improperly medical solid waste classification.không lây nhiễm có tỷ lệ 88,7%, chất thải y tế thông Key words: knowledge, practice, sorting ofthường có tỷ lệ 96,6%. Nhân viên y tế quan tâm đến medical solid waste, health workers.phân loại chất thải y tế tỷ lệ 100%. Có 86% nhân viêny tế thực hành đúng chung về phân loại chất thải rắn I. ĐẶT VẤN ĐỀy tế. Kết luận: NVYT có kiến thức về phân loại vàquản lý CTRYT tốt, tuy nhiên còn nhiều NVYT thực Chất thải rắn y tế là loại chất thải đặc biệt,hành chưa đúng về phân loại CTRYT. chứa các tác nhân nguy hiểm đối với môi trường Từ khóa: kiến thức, thực hành, phân loại chất thải và con người. Do đó, vấn đề xử lý CTRYT tại cácrắn y tế, nhân viên y tế. BV luôn là vấn đề quan tâm của toàn xã hội. Tuy vậy việc phân loại, xử lý CTRYT còn gặp nhiềuSUMMARY khó khăn, sẽ tiềm ẩn những nguy cơ cho sứcMEDICAL STAFFS’ KNOWLEDGE, ATTITUDE khỏe con người, môi trường [3].AND PRACTICE OF MEDICAL SOLID WASTE Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bình Dương là bệnh CLASSIFICATION AT BINH DUONG viện hạng I, lượng bệnh nhân đông và tăng theo PROVINCE HOSPITAL IN 2018 hằng năm dẫn đến áp lực lớn về đầu tư, công Objectives: Survey medical staffs’ knowledge, tác đảm bảo nâng cao chất lượng bệnh viện vàattitudes and practices of medical solid wasteclassification at Binh Duong Province General Hospital, đặc biệt là công tác quản lý chất thải y tế. Ý thức2018. Methods: Cross-sectional descriptive study của NVYT về phân loại CTRYT chưa thực sự tốt.design, conducting a survey of 495 health workers in Nhằm có giải pháp hiệu quả cải thiện vấn đềthe form of interviews based on structured questions phân loại, xử lý CTRYT, đề tài được thực hiện vớiand pre-designed checklists. Results: The proportion mục tiêu đánh giá kiến thức, thái độ và thực hành của NVYT về phân loại CTRYT năm 2018.1,3Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bình Dương2Đại II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU học Thăng Long ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kiến thức, thái độ và thực hành của nhân viên y TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 487 - THÁNG 2 - SỐ 1&2 - 20206. Lin H. H., Lonic D., Lo L. J. (2018). 3D printing Virtual Orthognathic Planning. Journal of Oral and in orthognathic surgery - A literature review. J Maxillofacial Surgery, 71(12), 2151.e2151- Formos Med Assoc, 2151.e2121. https://doi.org/10.1016/j.jfma.2018.01.008 8. Vale F., Scherzberg J., Cavaleiro J. et al7. Zinser M. J., Sailer H. F., Ritter L. et al (2013). (2016). 3D virtual planning in orthognathic A Paradigm Shift in Orthognathic Surgery? surgery and CAD/CAM surgical splints generation in Comparison of Navigation, Computer-Aided one patient with craniofacial microsomia: a case Designed/Computer-Aided Manufactured Splints, report. Dental Press Journal of Orthodontics, 21 and Intermaxillary Splints to Surgical Transfer of (1), 89 - 100. KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ VÀ THỰC HÀNH CỦA NHÂN VIÊN Y TẾ VỀ PHÂN LOẠI CHẤT THẢI RẮN Y TẾ TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TỈNH BÌNH DƯƠNG NĂM 2018 Phạm Thị Thúy Lan1, Võ Thị Kim Anh2, Văn Quang Tân3TÓM TẮT of correctly aware of medical staff about classification in accordance with Circular 58/2015-TTLT-BYT-BTNMT 42 Mục tiêu: Khảo sát kiến thức, thái độ và thực includes 3 groups of 53.5%. The percentage ofhành đúng về phân loại chất thải rắn y tế (CTRYT) của medical staff correctly distinguishing 4 color codesnhân viên y tế tại bệnh viện Đa khoa (BVĐK) tỉnh Bình containing medical solid waste was 91.2%. HealthDương, năm 2018. Phương pháp: Thiết kế nghiên workers know that 99% of infectious wastes, 88.7%cứu mô tả cắt ngang, thực hiện khảo sát 495 nhân of non-contagious hazardous wastes and 96.6% ofviên y tế (NVYT) theo hình thức phỏng vấn theo các common medical wastes. Medical personnel interestedcâu hỏi cấu trúc và bảng kiểm được thiết kế sẵn. Kết in sorting medical waste at the rate of 100%. 86% ofquả: Tỷ lệ NVYT nhận thức đúng về phân loại CTRYT health workers practice general solid wastetheo thông tư 58/2015-TTLT-BYT-BTNMT gồm 3 nhóm classification in general. Conclusion: Medical stafflà 53,5%. Tỷ lệ NVYT phân biệt đúng 4 mã màu đựng have good knowledge about medical solid wastechất thải rắn y tế là 91,2%. Nhân viên y tế biết chất classification, however many medical staff still practicethải lây nhiễm có tỷ lệ 99,0%, chất thải nguy hại improperly medical solid waste classification.không lây nhiễm có tỷ lệ 88,7%, chất thải y tế thông Key words: knowledge, practice, sorting ofthường có tỷ lệ 96,6%. Nhân viên y tế quan tâm đến medical solid waste, health workers.phân loại chất thải y tế tỷ lệ 100%. Có 86% nhân viêny tế thực hành đúng chung về phân loại chất thải rắn I. ĐẶT VẤN ĐỀy tế. Kết luận: NVYT có kiến thức về phân loại vàquản lý CTRYT tốt, tuy nhiên còn nhiều NVYT thực Chất thải rắn y tế là loại chất thải đặc biệt,hành chưa đúng về phân loại CTRYT. chứa các tác nhân nguy hiểm đối với môi trường Từ khóa: kiến thức, thực hành, phân loại chất thải và con người. Do đó, vấn đề xử lý CTRYT tại cácrắn y tế, nhân viên y tế. BV luôn là vấn đề quan tâm của toàn xã hội. Tuy vậy việc phân loại, xử lý CTRYT còn gặp nhiềuSUMMARY khó khăn, sẽ tiềm ẩn những nguy cơ cho sứcMEDICAL STAFFS’ KNOWLEDGE, ATTITUDE khỏe con người, môi trường [3].AND PRACTICE OF MEDICAL SOLID WASTE Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bình Dương là bệnh CLASSIFICATION AT BINH DUONG viện hạng I, lượng bệnh nhân đông và tăng theo PROVINCE HOSPITAL IN 2018 hằng năm dẫn đến áp lực lớn về đầu tư, công Objectives: Survey medical staffs’ knowledge, tác đảm bảo nâng cao chất lượng bệnh viện vàattitudes and practices of medical solid wasteclassification at Binh Duong Province General Hospital, đặc biệt là công tác quản lý chất thải y tế. Ý thức2018. Methods: Cross-sectional descriptive study của NVYT về phân loại CTRYT chưa thực sự tốt.design, conducting a survey of 495 health workers in Nhằm có giải pháp hiệu quả cải thiện vấn đềthe form of interviews based on structured questions phân loại, xử lý CTRYT, đề tài được thực hiện vớiand pre-designed checklists. Results: The proportion mục tiêu đánh giá kiến thức, thái độ và thực hành của NVYT về phân loại CTRYT năm 2018.1,3Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bình Dương2Đại II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU học Thăng Long ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Chất thải rắn y tế Phân loại chất thải rắn y tế Nâng cao chất lượng bệnh viện Công nghệ xử lý chất thải y tếGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 307 0 0 -
5 trang 302 0 0
-
8 trang 256 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 245 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 228 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 216 0 0 -
8 trang 198 0 0
-
13 trang 196 0 0
-
5 trang 195 0 0
-
9 trang 189 0 0