Kiến thức, thực hành kỹ thuật đặt và chăm sóc kim luồn tĩnh mạch ngoại vi của điều dưỡng Bệnh viện Bãi Cháy năm 2023
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 351.88 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết trình bày đánh giá kiến thức, thực hành đặt và chăm sóc kim luồn tĩnh mạch ngoại vi (KLTMNV) của điều dưỡng (ĐD) lâm sàng Bệnh viện Bãi Cháy, tỉnh Quảng Ninh năm 2023. Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang được thực hiện bằng phỏng vấn cấu trúc và quan sát bằng bảng kiểm 150 ĐD lâm sàng thực hiện đặt và chăm sóc KLTMNV tại các khoa lâm sàng của Bệnh viện Bãi Cháy, Quảng Ninh.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kiến thức, thực hành kỹ thuật đặt và chăm sóc kim luồn tĩnh mạch ngoại vi của điều dưỡng Bệnh viện Bãi Cháy năm 2023 vietnam medical journal n01 - MAY - 2024trước mổ của tất cả các bệnh nhân UTTBG. arterial chemoembolization prior to surgicalTrong nghiên cứu của Lee (6) tỷ lệ tử vong resection for hepatocellular carcinoma. Int J Oncol. 2013 Jan;42(1):151–60.chung là 27,54% cho các bệnh nhân trong nhóm 4. Kang JY, Choi MS, Kim SJ, Kil JS, Lee JH, Kohkhông nút ĐMG trước mổ thấp hơn đáng kể so KC, et al. Long-term outcome of preoperativevới nhóm nút ĐMG trước mổ là 39,47% transarterial chemoembolization and hepatic(p=0,024). Lee cũng cho rằng nút ĐMG làm resection in patients with hepatocellular carcinoma. Korean J Hepatol. 2010 Dec;16(4): 383–8.giảm chức năng gan và thậm chí góp phần làm 5. Johnson PJ. The role of serum alpha-fetoproteinsuy gan. Suy gan thường xảy ra giữa 2 và 5 estimation in the diagnosis and management oftháng sau phẫu thuật ở những bệnh nhân được hepatocellular carcinoma. Clin Liver Dis. 2001nút ĐMG trước mổ. Trong nghiên cứu của chúng Feb;5(1):145–59. 6. Lee KT, Lu YW, Wang SN, Chen HY, Chuangtôi không có trường hợp nào tử vong do các biến SC, Chang WT, et al. The effect of preoperativechứng phẫu thuật, chỉ có 1 trường hợp tử vong transarterial chemoembolization of resectabledo suy gan không hồi phục sau mổ 3 tháng hepatocellular carcinoma on clinical and economic outcomes. J Surg Oncol. 2009 May 1;99(6):343–50.V. KẾT LUẬN 7. Virani S, Michaelson JS, Hutter MM, Phẫu thuật cắt gan sau nút ĐMG có tỷ lệ cắt Lancaster RT, Warshaw AL, Henderson WG, et al. Morbidity and mortality after liver resection:gan lớn là 60,9%, các biến chứng sau mổ thấp results of the patient safety in surgery study. Jchiếm 10,9% và các biến chứng chủ yếu là các Am Coll Surg. 2007 Jun;204(6):1284–92.biến chứng nhẹ. Nút ĐMG trước mổ làm tăng tỷ 8. Foster JH, Berman MM. Solid liver tumors.lệ BN được phẫu thuật, giảm tỷ lệ tai biến đồng Major Probl Clin Surg. 1977;22:1–342.thời cải thiện thời gian sống thêm sau mổ. 9. Mullen JT, Ribero D, Reddy SK, Donadon M, Zorzi D, Gautam S, et al. Hepatic insufficiencyTÀI LIỆU THAM KHẢO and mortality in 1,059 noncirrhotic patients undergoing major hepatectomy. J Am Coll Surg.1. Cha CH, Saif MW, Yamane BH, Weber SM. 2007 May;204(5):854–62; discussion 862-864. Hepatocellular carcinoma: current management. 10. Zhou Y, Zhang X, Wu L, Ye F, Su X, Shi L, et Curr Probl Surg. 2010 Jan;47(1):10–67. al. Meta-analysis: preoperative transcatheter2. Cherqui D, Belghiti J. [Hepatic surgery. What arterial chemoembolization does not improve progress? What future?]. Gastroenterol Clin Biol. prognosis of patients with resectable 2009;33(8–9):896–902. hepatocellular carcinoma. BMC Gastroenterol.3. Nishikawa H, Arimoto A, Wakasa T, Kita R, 2013 Mar 19;13:51. Kimura T, Osaki Y. Effect of transcatheterKIẾN THỨC, THỰC HÀNH KỸ THUẬT ĐẶT VÀ CHĂM SÓC KIM LUỒN TĨNH MẠCH NGOẠI VI CỦA ĐIỀU DƯỠNG BỆNH VIỆN BÃI CHÁY NĂM 2023 Trần Quốc Khánh1,2, Trần Quang Huy3TÓM TẮT 10/2023. Kết quả: 30% ĐD đạt kiến thức chung về đặt và chăm sóc kim luồn tĩnh mạch ngoại vi. Tỷ lệ trả 23 Mục tiêu: Đánh giá kiến thức, thực hành đặt và lời đúng các câu hỏi thuộc nhóm kiến thức về đặt vàchăm sóc kim luồn tĩnh mạch ngoại vi (KLTMNV) của chăm sóc KLTMNV dao động từ 17, ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kiến thức, thực hành kỹ thuật đặt và chăm sóc kim luồn tĩnh mạch ngoại vi của điều dưỡng Bệnh viện Bãi Cháy năm 2023 vietnam medical journal n01 - MAY - 2024trước mổ của tất cả các bệnh nhân UTTBG. arterial chemoembolization prior to surgicalTrong nghiên cứu của Lee (6) tỷ lệ tử vong resection for hepatocellular carcinoma. Int J Oncol. 2013 Jan;42(1):151–60.chung là 27,54% cho các bệnh nhân trong nhóm 4. Kang JY, Choi MS, Kim SJ, Kil JS, Lee JH, Kohkhông nút ĐMG trước mổ thấp hơn đáng kể so KC, et al. Long-term outcome of preoperativevới nhóm nút ĐMG trước mổ là 39,47% transarterial chemoembolization and hepatic(p=0,024). Lee cũng cho rằng nút ĐMG làm resection in patients with hepatocellular carcinoma. Korean J Hepatol. 2010 Dec;16(4): 383–8.giảm chức năng gan và thậm chí góp phần làm 5. Johnson PJ. The role of serum alpha-fetoproteinsuy gan. Suy gan thường xảy ra giữa 2 và 5 estimation in the diagnosis and management oftháng sau phẫu thuật ở những bệnh nhân được hepatocellular carcinoma. Clin Liver Dis. 2001nút ĐMG trước mổ. Trong nghiên cứu của chúng Feb;5(1):145–59. 6. Lee KT, Lu YW, Wang SN, Chen HY, Chuangtôi không có trường hợp nào tử vong do các biến SC, Chang WT, et al. The effect of preoperativechứng phẫu thuật, chỉ có 1 trường hợp tử vong transarterial chemoembolization of resectabledo suy gan không hồi phục sau mổ 3 tháng hepatocellular carcinoma on clinical and economic outcomes. J Surg Oncol. 2009 May 1;99(6):343–50.V. KẾT LUẬN 7. Virani S, Michaelson JS, Hutter MM, Phẫu thuật cắt gan sau nút ĐMG có tỷ lệ cắt Lancaster RT, Warshaw AL, Henderson WG, et al. Morbidity and mortality after liver resection:gan lớn là 60,9%, các biến chứng sau mổ thấp results of the patient safety in surgery study. Jchiếm 10,9% và các biến chứng chủ yếu là các Am Coll Surg. 2007 Jun;204(6):1284–92.biến chứng nhẹ. Nút ĐMG trước mổ làm tăng tỷ 8. Foster JH, Berman MM. Solid liver tumors.lệ BN được phẫu thuật, giảm tỷ lệ tai biến đồng Major Probl Clin Surg. 1977;22:1–342.thời cải thiện thời gian sống thêm sau mổ. 9. Mullen JT, Ribero D, Reddy SK, Donadon M, Zorzi D, Gautam S, et al. Hepatic insufficiencyTÀI LIỆU THAM KHẢO and mortality in 1,059 noncirrhotic patients undergoing major hepatectomy. J Am Coll Surg.1. Cha CH, Saif MW, Yamane BH, Weber SM. 2007 May;204(5):854–62; discussion 862-864. Hepatocellular carcinoma: current management. 10. Zhou Y, Zhang X, Wu L, Ye F, Su X, Shi L, et Curr Probl Surg. 2010 Jan;47(1):10–67. al. Meta-analysis: preoperative transcatheter2. Cherqui D, Belghiti J. [Hepatic surgery. What arterial chemoembolization does not improve progress? What future?]. Gastroenterol Clin Biol. prognosis of patients with resectable 2009;33(8–9):896–902. hepatocellular carcinoma. BMC Gastroenterol.3. Nishikawa H, Arimoto A, Wakasa T, Kita R, 2013 Mar 19;13:51. Kimura T, Osaki Y. Effect of transcatheterKIẾN THỨC, THỰC HÀNH KỸ THUẬT ĐẶT VÀ CHĂM SÓC KIM LUỒN TĨNH MẠCH NGOẠI VI CỦA ĐIỀU DƯỠNG BỆNH VIỆN BÃI CHÁY NĂM 2023 Trần Quốc Khánh1,2, Trần Quang Huy3TÓM TẮT 10/2023. Kết quả: 30% ĐD đạt kiến thức chung về đặt và chăm sóc kim luồn tĩnh mạch ngoại vi. Tỷ lệ trả 23 Mục tiêu: Đánh giá kiến thức, thực hành đặt và lời đúng các câu hỏi thuộc nhóm kiến thức về đặt vàchăm sóc kim luồn tĩnh mạch ngoại vi (KLTMNV) của chăm sóc KLTMNV dao động từ 17, ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Kim luồn tĩnh mạch ngoại vi Chăm sóc kim luồn tĩnh mạch ngoại vi Nhiễm khuẩn huyết Phòng ngừa nhiễm khuẩn huyếtTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 315 0 0 -
5 trang 308 0 0
-
8 trang 262 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 253 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 238 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 224 0 0 -
13 trang 204 0 0
-
8 trang 203 0 0
-
5 trang 202 0 0
-
9 trang 198 0 0