Kiến thức và hành vi tự chăm sóc của người bệnh ung thư vú điều trị hóa chất tại Bệnh viện K năm 2022
Số trang: 4
Loại file: pdf
Dung lượng: 921.48 KB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Bài viết Kiến thức và hành vi tự chăm sóc của người bệnh ung thư vú điều trị hóa chất tại Bệnh viện K năm 2022 mô tả và phân tích một số yếu tố liên quan đến kiến thức hóa trị và hành vi tự chăm sóc của người bệnh ung thư vú điều trị hóa chất.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kiến thức và hành vi tự chăm sóc của người bệnh ung thư vú điều trị hóa chất tại Bệnh viện K năm 2022 TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 526 - th¸ng 5 - sè 2 - 20235. Nomura K, Asaka D, Nakayama T, et al. Sinus 7. Papadopoulou AM, Chrysikos D, Samolis A, Fungus Ball in the Japanese Population: Clinical Tsakotos G, Troupis T. Anatomical Variations of and Imaging Characteristics of 104 Cases. Int J the Nasal Cavities and Paranasal Sinuses: A Otolaryngol. 2013;2013:731640. doi: 10. Systematic Review. Cureus. 2021;13(1):e12727. 1155/2013/731640 doi:10.7759/cureus.127276. Mai Quang Hoàn. Khảo Sát Đặc Điểm Lâm Sàng, 8. Iqbal J, Rashid S, Darira J, Shazlee MK, Cận Lâm Sàng và Điều Trị Viêm Xoang Do Nấm Tại Ahmed MS, Fatima S. Diagnostic Accuracy of Bệnh Viện Chợ Rẫy. Luận văn thạc sỹ y học. Đại học CT Scan in Diagnosing Paranasal Fungal Infection. Y dược thành phố Hồ Chí Minh; 2018. J Coll Physicians Surg--Pak JCPSP. 2017; 27(5):271-274. doi:2610 KIẾN THỨC VÀ HÀNH VI TỰ CHĂM SÓC CỦA NGƯỜI BỆNH UNG THƯ VÚ ĐIỀU TRỊ HÓA CHẤT TẠI BỆNH VIỆN K NĂM 2022 Nguyễn Thị Thúy Hằng1, Phùng Thị Huyền1TÓM TẮT breast cancer patients at Hospital K, using the L-PaKC and L-PaSC scales to assess knowledge of 71 Mục tiêu: Mô tả và phân tích một số yếu tố liên chemotherapy and self-care behaviors. Results: Thequan đến kiến thức hóa trị và hành vi tự chăm sóc của median age of the study population was 44 (21-79)người bệnh ung thư vú điều trị hóa chất. Đối tượng years. Patients diagnosed with stage III breast cancervà phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt accounted for the majority (40,9%). The majority ofngang trên 281 bệnh nhân ung thư vú tại bệnh viện K, patients (66,5%) received combination chemotherapy.sử dụng thang đánh giá kiến thức hoá trị và hành vi tự Based on the L-PaKC scale, the knowledge score ofchăm sóc L-PaKC và L-PaSC. Kết quả: Trung vị độ the study population was 79,1±10,9; with the highesttuổi trong nghiên cứu là 50 (26-77). Trong đó bệnh score for knowledge of oral chemotherapy atnhân chẩn đoán ung thư vú giai đoạn III chiếm chủ 94,7±17,5 and the lowest for knowledge of sideyếu 40.9%. Điều trị đa hoá trị liệu với 66.5%. Dựa effects at 58,7±20,5. The self-care behavior scoretrên thang điểm L-PaKC, điểm kiến thức hóa trị của based on the L-PaSC scale was 73,1±17,2; with themẫu nghiên cứu là 79,1±10,9; trong đó kiến thức về average score for treatment adherence at 79,5±16,3hóa trị đường uống có điểm cao nhất 94,7±17,5; thấp and the average score for symptom management atnhất là kiến thức về tác dụng không mong muốn 62,1±28,7. Conclusion: The stage of disease and58,7±20,5. Điểm hành vi tự chăm sóc theo thang time of diagnosis are significantly associated withđiểm L-PaSC của mẫu nghiên cứu là 73,1±17,2; trong knowledge of chemotherapy (p=0.017 and p=0.009,đó điểm trung bình tuân thủ khuyến cáo về điều trị là respectively). Knowledge of chemotherapy and time of79,5±16,3; điểm trung bình về xử trí triệu chứng là diagnosis are significantly associated with self-care62,1±28,7. Kết luận: Giai đoạn bệnh và thời gian behaviors p vietnam medical journal n02 - MAY - 2023và cải thiện hiệu quả điều trị. Vì vậy, chúng tôi 3.2. Đặc điểm bệnh lý và điều trịtiến hành đề tài nghiên cứu: “Kiến thức và hành Bảng 3.2. Đặc điểm bệnh lý và điều trịvi t ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kiến thức và hành vi tự chăm sóc của người bệnh ung thư vú điều trị hóa chất tại Bệnh viện K năm 2022 TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 526 - th¸ng 5 - sè 2 - 20235. Nomura K, Asaka D, Nakayama T, et al. Sinus 7. Papadopoulou AM, Chrysikos D, Samolis A, Fungus Ball in the Japanese Population: Clinical Tsakotos G, Troupis T. Anatomical Variations of and Imaging Characteristics of 104 Cases. Int J the Nasal Cavities and Paranasal Sinuses: A Otolaryngol. 2013;2013:731640. doi: 10. Systematic Review. Cureus. 2021;13(1):e12727. 1155/2013/731640 doi:10.7759/cureus.127276. Mai Quang Hoàn. Khảo Sát Đặc Điểm Lâm Sàng, 8. Iqbal J, Rashid S, Darira J, Shazlee MK, Cận Lâm Sàng và Điều Trị Viêm Xoang Do Nấm Tại Ahmed MS, Fatima S. Diagnostic Accuracy of Bệnh Viện Chợ Rẫy. Luận văn thạc sỹ y học. Đại học CT Scan in Diagnosing Paranasal Fungal Infection. Y dược thành phố Hồ Chí Minh; 2018. J Coll Physicians Surg--Pak JCPSP. 2017; 27(5):271-274. doi:2610 KIẾN THỨC VÀ HÀNH VI TỰ CHĂM SÓC CỦA NGƯỜI BỆNH UNG THƯ VÚ ĐIỀU TRỊ HÓA CHẤT TẠI BỆNH VIỆN K NĂM 2022 Nguyễn Thị Thúy Hằng1, Phùng Thị Huyền1TÓM TẮT breast cancer patients at Hospital K, using the L-PaKC and L-PaSC scales to assess knowledge of 71 Mục tiêu: Mô tả và phân tích một số yếu tố liên chemotherapy and self-care behaviors. Results: Thequan đến kiến thức hóa trị và hành vi tự chăm sóc của median age of the study population was 44 (21-79)người bệnh ung thư vú điều trị hóa chất. Đối tượng years. Patients diagnosed with stage III breast cancervà phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt accounted for the majority (40,9%). The majority ofngang trên 281 bệnh nhân ung thư vú tại bệnh viện K, patients (66,5%) received combination chemotherapy.sử dụng thang đánh giá kiến thức hoá trị và hành vi tự Based on the L-PaKC scale, the knowledge score ofchăm sóc L-PaKC và L-PaSC. Kết quả: Trung vị độ the study population was 79,1±10,9; with the highesttuổi trong nghiên cứu là 50 (26-77). Trong đó bệnh score for knowledge of oral chemotherapy atnhân chẩn đoán ung thư vú giai đoạn III chiếm chủ 94,7±17,5 and the lowest for knowledge of sideyếu 40.9%. Điều trị đa hoá trị liệu với 66.5%. Dựa effects at 58,7±20,5. The self-care behavior scoretrên thang điểm L-PaKC, điểm kiến thức hóa trị của based on the L-PaSC scale was 73,1±17,2; with themẫu nghiên cứu là 79,1±10,9; trong đó kiến thức về average score for treatment adherence at 79,5±16,3hóa trị đường uống có điểm cao nhất 94,7±17,5; thấp and the average score for symptom management atnhất là kiến thức về tác dụng không mong muốn 62,1±28,7. Conclusion: The stage of disease and58,7±20,5. Điểm hành vi tự chăm sóc theo thang time of diagnosis are significantly associated withđiểm L-PaSC của mẫu nghiên cứu là 73,1±17,2; trong knowledge of chemotherapy (p=0.017 and p=0.009,đó điểm trung bình tuân thủ khuyến cáo về điều trị là respectively). Knowledge of chemotherapy and time of79,5±16,3; điểm trung bình về xử trí triệu chứng là diagnosis are significantly associated with self-care62,1±28,7. Kết luận: Giai đoạn bệnh và thời gian behaviors p vietnam medical journal n02 - MAY - 2023và cải thiện hiệu quả điều trị. Vì vậy, chúng tôi 3.2. Đặc điểm bệnh lý và điều trịtiến hành đề tài nghiên cứu: “Kiến thức và hành Bảng 3.2. Đặc điểm bệnh lý và điều trịvi t ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Ung thư vú Kiến thức hoá trị Hành vi tự chăm sóc Điều trị hóa chấtGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 295 0 0 -
5 trang 284 0 0
-
8 trang 240 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 235 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 214 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 199 0 0 -
13 trang 181 0 0
-
5 trang 181 0 0
-
8 trang 181 0 0
-
9 trang 171 0 0