Kiến thức và thái độ của điều dưỡng Bệnh viện Việt Tiệp Hải Phòng đối với phòng ngừa loét tì đè năm 2023
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 352.73 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Loét tì đè (PU) là một biến chứng nghiêm trọng ở bệnh nhân nằm viện và là gánh nặng cho các chuyên gia chăm sóc sức khỏe. Mục đích của nghiên cứu này là mô tả thực trạng kiến thức và thái độ của điều dưỡng đối với việc phòng ngừa loét tì đè tại bệnh viện Việt Tiệp.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kiến thức và thái độ của điều dưỡng Bệnh viện Việt Tiệp Hải Phòng đối với phòng ngừa loét tì đè năm 2023 CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG NĂM 2024 KIẾN THỨC VÀ THÁI ĐỘ CỦA ĐIỀU DƯỠNG BỆNH VIỆN VIỆT TIỆP HẢI PHÒNG ĐỐI VỚI PHÒNG NGỪA LOÉT TÌ ĐÈ NĂM 2023 Nguyễn Thị Thu Hương1, Phạm Thị Thu Hương1, Nguyễn Bảo Trân1, Nguyễn Thị Hồng Anh2, Trần Ngọc Hải3, Nguyễn Thị Thu Hồi3TÓM TẮT 30 Loét tì đè (PU) là một biến chứng nghiêm SUMMARYtrọng ở bệnh nhân nằm viện và là gánh nặng cho NURSE’S KNOWLEDGE ANDcác chuyên gia chăm sóc sức khỏe. Kiến thức và ATTITUDES TOWARDS PREVENTIONthái độ của điều dưỡng đóng vai trò quan trọng OF PRESSURE ULCERS IN VIETTIEPtrong công tác phòng ngừa loét tì đè. Mục đích HOSPITAL HAI PHONG 2023của nghiên cứu này là mô tả thực trạng kiến thức Pressure ulcers (PU) remain a seriousvà thái độ của điều dưỡng đối với việc phòng complication of hospitalization patients and angừa loét tì đè tại bệnh viện Việt Tiệp. Thiết kế burden for healthcare professionals. Knowledgenghiên cứu mô tả cắt ngang với tổng số 225 điều and attitudes of nurses play a fundamental role indưỡng viên được lựa chọn theo tiêu chuẩn. Kết prevention. The aim of this study was toquả cho thấy điều dưỡng điểm trung bình kiến determine the knowledge and attitudes of nursesthức của Điều dưỡng về phòng ngừa loét tì đè towards the prevention of PU in Viet Tiep. A(11,78± 2,81), nội dung kiến thức tốt nhất là dinh quantitative exploratory cross-sectional designdưỡng với điểm trung bình 0,72±0,64 (72%) và was chosen. From the 225 randomly selectedthấp nhất là đánh giá nguy cơ loét 0,77±0,42 nurses results showed that nurses had an average(38,5%) và thái độ đối với việc phòng ngừa loét score in terms of knowledge (M = 11.78; SD ±tì đè đạt điểm trung bình chung 34,2±10,97) 2.81), the best knowledge content was nutritiontrong đó trách nhiệm phòng ngừa loét do tỳ đè with average score of 0,72±0,64 (72.0%) and thechiếm tỉ lệ điểm trung bình thấp nhất 5,21±1.89 lowest was risk assessment ulcers 0,77±0,42(65,12), còn tỉ lệ đạt điểm trung bình cao nhất (38.5%) and attitude towards preventing pressuremục thái độ là niềm tin vào hiệu quả của việc ulcers achieved an overall average score ofphòng ngừa 6,45±1.90 (80,06%) 34.24±10.97 in which responsibility for Từ khóa: kiến thức, thái độ, loét tì đè, phòng preventing pressure ulcers accounted for thengừa, điều dưỡng lowest percentage of points 5,21±1.89 (65.12), while the highest is belief in the effectiveness of prevention with score of 6,45±1.90 (80.06%).1 Trường Đại học Y Dược Hải Phòng Keywords: knowledge, attitude, pressure2 Trường Đại học Công nghệ Đông Á ulcer, prevention, nurses3 Bệnh viện Hữu nghị Việt Tiệp - Hải PhòngChịu trách nhiệm chính: Nguyễn Thị Thu Hương I. ĐẶT VẤN ĐỀEmail: ntthuhuong@hpmu.edu.vn Loét tỳ đè là gánh nặng cho bệnh nhân ởNgày nhận bài: 28/2/2024 mọi lứa tuổi, gây ra các biến chứng như đauNgày phản biện khoa học: 12/3/2024 đớn, giảm chất lượng cuộc sống, tốn chi phíNgày duyệt bài: 22/4/2024216 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 539 - THÁNG 6 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2024và thời gian nằm viện lâu dài. Vấn đề về tỷ lệloét tì đè rất phức tạp. Trên thế giới, mặc dù II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUcông nghệ tiến bộ và nghiên cứu lâm sàng 2.1. Đối tượng nghiên cứuthành công về phòng ngừa và điều trị loét tì 2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọnđè thì tỷ lệ mắc vẫn cao 7–71,6%, tỷ lệ hiện Điều dưỡng chăm sóc trực tiếp bệnhmắc là 8,8–53,2% và tỷ lệ tử vong cao [1]. nhân tại các khoa lâm sàng tại Bệnh việnTại Việt Nam, nghiên cứu tại bệnh viện Bạch Việt Tiệp Hải PhòngMai cho thấy tỉ lệ loét tì đè ở bệnh nhân chấn Điều dưỡng đồng ý tham gia nghiên cứu.thương cột sống là 23,3% trong đó tỉ lệ loét 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừtì đè vùng cùng cụt và gót chân tương ứng là Điều dưỡng phòng ban, Điều dưỡng làm46,6% và 26,6% [2]. công tác hành chính Việc theo dõi tỷ lệ loét tì đè một số nới 2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứuchưa được thống nhất; vấn đề nằm ở sự thiếu Thời gian: từ tháng 6 năm 2023 đếnnhất quán trong đánh giá và tiêu chuẩn hóa tháng 9 năm 2023việc phòng ngừa và điều trị loét do tỳ đè, Bệnh viện Hữu nghị Việt Tiệp Hải Phòngthiếu sót trong đánh giá và kiểm tra, thiếu 2.3. Thiết kế nghiên cứu: nghiên cứuhướng dẫn về phương pháp, chương trình mô tả cắt ngang.phòng ngừa và thu thập dữ liệu liên quan [3]. 2.4. Cỡ mẫu nghiên cứu Các tiêu chuẩn chăm sóc đầy đủ liên Áp dụng công thức tính cỡ mẫu ướcquan đến loét tỳ đè cần được thực hiện ở tất lượng 1 tỷ lệ cho 1 mẫu với sai số tuyệt đối:cả các cấp độ chăm sóc và phải là một trongnhững ưu tiên của bất kỳ bệnh viện và cơ sởchăm sóc nào để cung cấp dịch vụ chăm sóc ta có n=1.962x0.5(1-0.5)/0.12 = 96,15.đầy đủ và chất lượng cao [4]. Các tiêu chuẩn Trong đó: n: cỡ mẫu tối thiểu; z: 1,96 vớiđược hướng dẫn đầy đủ và cụ thể có thể ngăn mức mức ý nghĩa thống kê 5%; p: 0,5 (dựangừa đáng kể loét do tỳ đè. Hội đồng về Loét vào nghiên cứu trước đây) [5]; d: 0,1 (mứctì đè Châu Âu (EPUAP) thường xuyên xem sai số chấp nhận theo giá trị p: 0,5). Nghiênxét các tiêu chuẩn và quy trình quản lý lo ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kiến thức và thái độ của điều dưỡng Bệnh viện Việt Tiệp Hải Phòng đối với phòng ngừa loét tì đè năm 2023 CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG NĂM 2024 KIẾN THỨC VÀ THÁI ĐỘ CỦA ĐIỀU DƯỠNG BỆNH VIỆN VIỆT TIỆP HẢI PHÒNG ĐỐI VỚI PHÒNG NGỪA LOÉT TÌ ĐÈ NĂM 2023 Nguyễn Thị Thu Hương1, Phạm Thị Thu Hương1, Nguyễn Bảo Trân1, Nguyễn Thị Hồng Anh2, Trần Ngọc Hải3, Nguyễn Thị Thu Hồi3TÓM TẮT 30 Loét tì đè (PU) là một biến chứng nghiêm SUMMARYtrọng ở bệnh nhân nằm viện và là gánh nặng cho NURSE’S KNOWLEDGE ANDcác chuyên gia chăm sóc sức khỏe. Kiến thức và ATTITUDES TOWARDS PREVENTIONthái độ của điều dưỡng đóng vai trò quan trọng OF PRESSURE ULCERS IN VIETTIEPtrong công tác phòng ngừa loét tì đè. Mục đích HOSPITAL HAI PHONG 2023của nghiên cứu này là mô tả thực trạng kiến thức Pressure ulcers (PU) remain a seriousvà thái độ của điều dưỡng đối với việc phòng complication of hospitalization patients and angừa loét tì đè tại bệnh viện Việt Tiệp. Thiết kế burden for healthcare professionals. Knowledgenghiên cứu mô tả cắt ngang với tổng số 225 điều and attitudes of nurses play a fundamental role indưỡng viên được lựa chọn theo tiêu chuẩn. Kết prevention. The aim of this study was toquả cho thấy điều dưỡng điểm trung bình kiến determine the knowledge and attitudes of nursesthức của Điều dưỡng về phòng ngừa loét tì đè towards the prevention of PU in Viet Tiep. A(11,78± 2,81), nội dung kiến thức tốt nhất là dinh quantitative exploratory cross-sectional designdưỡng với điểm trung bình 0,72±0,64 (72%) và was chosen. From the 225 randomly selectedthấp nhất là đánh giá nguy cơ loét 0,77±0,42 nurses results showed that nurses had an average(38,5%) và thái độ đối với việc phòng ngừa loét score in terms of knowledge (M = 11.78; SD ±tì đè đạt điểm trung bình chung 34,2±10,97) 2.81), the best knowledge content was nutritiontrong đó trách nhiệm phòng ngừa loét do tỳ đè with average score of 0,72±0,64 (72.0%) and thechiếm tỉ lệ điểm trung bình thấp nhất 5,21±1.89 lowest was risk assessment ulcers 0,77±0,42(65,12), còn tỉ lệ đạt điểm trung bình cao nhất (38.5%) and attitude towards preventing pressuremục thái độ là niềm tin vào hiệu quả của việc ulcers achieved an overall average score ofphòng ngừa 6,45±1.90 (80,06%) 34.24±10.97 in which responsibility for Từ khóa: kiến thức, thái độ, loét tì đè, phòng preventing pressure ulcers accounted for thengừa, điều dưỡng lowest percentage of points 5,21±1.89 (65.12), while the highest is belief in the effectiveness of prevention with score of 6,45±1.90 (80.06%).1 Trường Đại học Y Dược Hải Phòng Keywords: knowledge, attitude, pressure2 Trường Đại học Công nghệ Đông Á ulcer, prevention, nurses3 Bệnh viện Hữu nghị Việt Tiệp - Hải PhòngChịu trách nhiệm chính: Nguyễn Thị Thu Hương I. ĐẶT VẤN ĐỀEmail: ntthuhuong@hpmu.edu.vn Loét tỳ đè là gánh nặng cho bệnh nhân ởNgày nhận bài: 28/2/2024 mọi lứa tuổi, gây ra các biến chứng như đauNgày phản biện khoa học: 12/3/2024 đớn, giảm chất lượng cuộc sống, tốn chi phíNgày duyệt bài: 22/4/2024216 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 539 - THÁNG 6 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2024và thời gian nằm viện lâu dài. Vấn đề về tỷ lệloét tì đè rất phức tạp. Trên thế giới, mặc dù II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨUcông nghệ tiến bộ và nghiên cứu lâm sàng 2.1. Đối tượng nghiên cứuthành công về phòng ngừa và điều trị loét tì 2.1.1. Tiêu chuẩn lựa chọnđè thì tỷ lệ mắc vẫn cao 7–71,6%, tỷ lệ hiện Điều dưỡng chăm sóc trực tiếp bệnhmắc là 8,8–53,2% và tỷ lệ tử vong cao [1]. nhân tại các khoa lâm sàng tại Bệnh việnTại Việt Nam, nghiên cứu tại bệnh viện Bạch Việt Tiệp Hải PhòngMai cho thấy tỉ lệ loét tì đè ở bệnh nhân chấn Điều dưỡng đồng ý tham gia nghiên cứu.thương cột sống là 23,3% trong đó tỉ lệ loét 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừtì đè vùng cùng cụt và gót chân tương ứng là Điều dưỡng phòng ban, Điều dưỡng làm46,6% và 26,6% [2]. công tác hành chính Việc theo dõi tỷ lệ loét tì đè một số nới 2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứuchưa được thống nhất; vấn đề nằm ở sự thiếu Thời gian: từ tháng 6 năm 2023 đếnnhất quán trong đánh giá và tiêu chuẩn hóa tháng 9 năm 2023việc phòng ngừa và điều trị loét do tỳ đè, Bệnh viện Hữu nghị Việt Tiệp Hải Phòngthiếu sót trong đánh giá và kiểm tra, thiếu 2.3. Thiết kế nghiên cứu: nghiên cứuhướng dẫn về phương pháp, chương trình mô tả cắt ngang.phòng ngừa và thu thập dữ liệu liên quan [3]. 2.4. Cỡ mẫu nghiên cứu Các tiêu chuẩn chăm sóc đầy đủ liên Áp dụng công thức tính cỡ mẫu ướcquan đến loét tỳ đè cần được thực hiện ở tất lượng 1 tỷ lệ cho 1 mẫu với sai số tuyệt đối:cả các cấp độ chăm sóc và phải là một trongnhững ưu tiên của bất kỳ bệnh viện và cơ sởchăm sóc nào để cung cấp dịch vụ chăm sóc ta có n=1.962x0.5(1-0.5)/0.12 = 96,15.đầy đủ và chất lượng cao [4]. Các tiêu chuẩn Trong đó: n: cỡ mẫu tối thiểu; z: 1,96 vớiđược hướng dẫn đầy đủ và cụ thể có thể ngăn mức mức ý nghĩa thống kê 5%; p: 0,5 (dựangừa đáng kể loét do tỳ đè. Hội đồng về Loét vào nghiên cứu trước đây) [5]; d: 0,1 (mứctì đè Châu Âu (EPUAP) thường xuyên xem sai số chấp nhận theo giá trị p: 0,5). Nghiênxét các tiêu chuẩn và quy trình quản lý lo ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Loét tì đè Chăm sóc sức khỏe Phòng ngừa loét tì đè Y học lâm sàngGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 304 0 0 -
5 trang 298 0 0
-
8 trang 252 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 243 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 227 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 213 0 0 -
8 trang 194 0 0
-
13 trang 193 0 0
-
5 trang 192 0 0
-
9 trang 187 0 0