Kiến thức và thái độ về quản lý chất lượng bệnh viện của cán bộ y tế Bệnh viện Đa khoa thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An năm 2016
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 326.14 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Quản lý và kiểm định chất lượng bệnh viện là nhu cầu thiết yếu, ngày càng được các bệnh viện quan tâm. Một nghiên cứu cắt ngang mô tả được tiến hành tại Bệnh viện đa khoa thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An năm 2016 nhằm mục tiêu mô tả kiến thức, thái độ của cán bộ y tế (CBYT) về quản lý chất lượng (QLCL) bệnh viện. Trong thời gian nghiên cứu, 236 CBYT được thu nhận tham gia nghiên cứu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kiến thức và thái độ về quản lý chất lượng bệnh viện của cán bộ y tế Bệnh viện Đa khoa thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An năm 2016 vietnam medical journal n01 - MAY - 2020 KIẾN THỨC VÀ THÁI ĐỘ VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN CỦA CÁN BỘ Y TẾ BỆNH VIỆN ĐA KHOA THÀNH PHỐ VINH, TỈNH NGHỆ AN NĂM 2016 Vũ Hải Vinh1,2TÓM TẮT Although most health workers had basic knowledge and proper attitudes about the importance and criteria 36 Quản lý và kiểm định chất lượng bệnh viện là nhu of hospital’ quality management and accreditation,cầu thiết yếu, ngày càng được các bệnh viện quan these were still not complete. In the future, thetâm. Một nghiên cứu cắt ngang mô tả được tiến hành hospital needs to strengthen communication andtại Bệnh viện đa khoa thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An develop training plans to improve knowledge andnăm 2016 nhằm mục tiêu mô tả kiến thức, thái độ của attitude of health workers on these importantcán bộ y tế (CBYT) về quản lý chất lượng (QLCL) bệnh activities.viện. Trong thời gian nghiên cứu, 236 CBYT được thu Key words: knowledge, attitude, qualitynhận tham gia nghiên cứu. Tỷ lệ CBYT được đào tạo management, quality accreditation, Vinh.về QLCL và kiểm định chất lượng bệnh viện khá thấp,lần lượt chiếm 31,8% và 8,1%, tập trung chủ yếu vào I. ĐẶT VẤN ĐỀcác đối tượng lãnh đạo bệnh viện, khoa/phòng và mộtsố quản lý tổ chuyên môn. 89,4% CBYT có nhu cầu Quản lý chất lượng (QLCL) là một trong nhữngđược tập huấn về QLCL bệnh viện. Khó khăn lớn nhất nhiệm vụ trọng tâm của mỗi bệnh viện. Cùng vớikhi triển khai QLCL và kiểm định chất lượng bệnh viện nhu cầu chăm sóc sức khỏe ngày càng cao củalà CBYT không muốn tham gia. Mặc dù đa số CBYT đã người dân, công tác QLCL ngày càng được cáccó kiến thức cơ bản và thái độ đúng mực về tầm quan nhà quản lý, hoạch định chính sách và các bệnhtrọng và các tiêu chí của QLCL và kiểm định chấtlượng bệnh viện nhưng còn chưa đầy đủ, hoàn thiện. viện đặc biệt quan tâm [1]. Trên thế giới, cácThời gian tới, bệnh viện cần tăng cường truyền thông, bệnh viện thường áp dụng các chỉ số về kết quảxây dựng kế hoạch tập huấn, đào tạo để nâng cao điều trị như tỷ lệ khỏi/đỡ/ra viện, tỷ lệ tử vong, tỷkiến thức, cải thiện thái độ của CBYT về công tác quan lệ nhiễm khuẩn bệnh viện, biến chứng, nhập việntrọng này. lại… để đánh giá chất lượng bệnh viện [1]. Tại Từ khóa: kiến thức, thái độ, quản lý chất lượng, Việt Nam, với phương châm lấy người bệnh làmkiểm định chất lượng, Vinh. trung tâm, từ năm 2013, Bộ Y tế đã ban hành bộSUMMARY tiêu chí đánh giá chất lượng bệnh viện nhằm mục KNOWLEDGE AND ATTITUDE ON THE tiêu cung cấp công cụ đánh giá thực trạng chất HOSPITAL’S QUALITY MANAGEMENT OF lượng bệnh viện, hỗ trợ các bệnh viện xác định HEALTH WORKERS AT VINH GENERAL được đang ở mức chất lượng nào để tiến hành HOSPITAL, NGHE AN PROVINCE IN 2016 các hoạt động can thiệp nâng cao chất lượng Hospital management and accreditation are bệnh viện, định hướng cho bệnh viện xác địnhessential needs that increasingly being paid attention vấn đề ưu tiên để cải tiến chất lượng, cung cấp tưby hospitals. A descriptive cross-sectional study was liệu, căn cứ khoa học cho việc xếp loại chất lượngconducted at Vinh general hospital, Nghe An province bệnh viện, khen thưởng và thi đua, đầu tư, phátin 2016 in order to describe the knowledge andattitudes of health workers on hospital’s quality triển và quy hoạch bệnh viện [2].management. During the study period, 236 health Bệnh viện đa khoa thành phố Vinh là bệnhworkers were enrolled. The proportion of health viện đa khoa tuyến huyện, hạng II, với 230workers had been trained in quality management and giường bệnh kế hoạch, chia làm 22 khoa/phòng,accreditation was low, 31.8% and 8.1% respectively, thực hiện nhiệm vụ chăm sóc sức khỏe chomainly for hospital, departments/services and người dân trên địa bàn thành phố và khu vựcprofessional groups leaders. 89.4% health workerswished to be trained on hospital’s quality phụ cận. Hàng năm, bệnh viện tiếp đón trungmanagement. The biggest difficulty in implementing bình khoảng 120.000 lượt bệnh nhân khámhospital’s quality management and accreditation was bệnh, 13.000 người bệnh điều trị nội trú [3]. Vớithat health workers did not want to participate. mục tiêu “nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh tại các cơ sở khám chữa bệnh vì mục tiêu đáp1Bệnh viện Hữu nghị Việt Tiệp ứng sự hài lòng của người bệnh”, từ nhiều năm2Trường Đại học Y Dược Hải Phòng qua, đơn vị đã áp dụng bộ tiêu chí của Bộ Y tếChịu trách nhiệm chính: Vũ Hải Vinh để đánh giá chất lượng bệnh viện. Để làm ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kiến thức và thái độ về quản lý chất lượng bệnh viện của cán bộ y tế Bệnh viện Đa khoa thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An năm 2016 vietnam medical journal n01 - MAY - 2020 KIẾN THỨC VÀ THÁI ĐỘ VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG BỆNH VIỆN CỦA CÁN BỘ Y TẾ BỆNH VIỆN ĐA KHOA THÀNH PHỐ VINH, TỈNH NGHỆ AN NĂM 2016 Vũ Hải Vinh1,2TÓM TẮT Although most health workers had basic knowledge and proper attitudes about the importance and criteria 36 Quản lý và kiểm định chất lượng bệnh viện là nhu of hospital’ quality management and accreditation,cầu thiết yếu, ngày càng được các bệnh viện quan these were still not complete. In the future, thetâm. Một nghiên cứu cắt ngang mô tả được tiến hành hospital needs to strengthen communication andtại Bệnh viện đa khoa thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An develop training plans to improve knowledge andnăm 2016 nhằm mục tiêu mô tả kiến thức, thái độ của attitude of health workers on these importantcán bộ y tế (CBYT) về quản lý chất lượng (QLCL) bệnh activities.viện. Trong thời gian nghiên cứu, 236 CBYT được thu Key words: knowledge, attitude, qualitynhận tham gia nghiên cứu. Tỷ lệ CBYT được đào tạo management, quality accreditation, Vinh.về QLCL và kiểm định chất lượng bệnh viện khá thấp,lần lượt chiếm 31,8% và 8,1%, tập trung chủ yếu vào I. ĐẶT VẤN ĐỀcác đối tượng lãnh đạo bệnh viện, khoa/phòng và mộtsố quản lý tổ chuyên môn. 89,4% CBYT có nhu cầu Quản lý chất lượng (QLCL) là một trong nhữngđược tập huấn về QLCL bệnh viện. Khó khăn lớn nhất nhiệm vụ trọng tâm của mỗi bệnh viện. Cùng vớikhi triển khai QLCL và kiểm định chất lượng bệnh viện nhu cầu chăm sóc sức khỏe ngày càng cao củalà CBYT không muốn tham gia. Mặc dù đa số CBYT đã người dân, công tác QLCL ngày càng được cáccó kiến thức cơ bản và thái độ đúng mực về tầm quan nhà quản lý, hoạch định chính sách và các bệnhtrọng và các tiêu chí của QLCL và kiểm định chấtlượng bệnh viện nhưng còn chưa đầy đủ, hoàn thiện. viện đặc biệt quan tâm [1]. Trên thế giới, cácThời gian tới, bệnh viện cần tăng cường truyền thông, bệnh viện thường áp dụng các chỉ số về kết quảxây dựng kế hoạch tập huấn, đào tạo để nâng cao điều trị như tỷ lệ khỏi/đỡ/ra viện, tỷ lệ tử vong, tỷkiến thức, cải thiện thái độ của CBYT về công tác quan lệ nhiễm khuẩn bệnh viện, biến chứng, nhập việntrọng này. lại… để đánh giá chất lượng bệnh viện [1]. Tại Từ khóa: kiến thức, thái độ, quản lý chất lượng, Việt Nam, với phương châm lấy người bệnh làmkiểm định chất lượng, Vinh. trung tâm, từ năm 2013, Bộ Y tế đã ban hành bộSUMMARY tiêu chí đánh giá chất lượng bệnh viện nhằm mục KNOWLEDGE AND ATTITUDE ON THE tiêu cung cấp công cụ đánh giá thực trạng chất HOSPITAL’S QUALITY MANAGEMENT OF lượng bệnh viện, hỗ trợ các bệnh viện xác định HEALTH WORKERS AT VINH GENERAL được đang ở mức chất lượng nào để tiến hành HOSPITAL, NGHE AN PROVINCE IN 2016 các hoạt động can thiệp nâng cao chất lượng Hospital management and accreditation are bệnh viện, định hướng cho bệnh viện xác địnhessential needs that increasingly being paid attention vấn đề ưu tiên để cải tiến chất lượng, cung cấp tưby hospitals. A descriptive cross-sectional study was liệu, căn cứ khoa học cho việc xếp loại chất lượngconducted at Vinh general hospital, Nghe An province bệnh viện, khen thưởng và thi đua, đầu tư, phátin 2016 in order to describe the knowledge andattitudes of health workers on hospital’s quality triển và quy hoạch bệnh viện [2].management. During the study period, 236 health Bệnh viện đa khoa thành phố Vinh là bệnhworkers were enrolled. The proportion of health viện đa khoa tuyến huyện, hạng II, với 230workers had been trained in quality management and giường bệnh kế hoạch, chia làm 22 khoa/phòng,accreditation was low, 31.8% and 8.1% respectively, thực hiện nhiệm vụ chăm sóc sức khỏe chomainly for hospital, departments/services and người dân trên địa bàn thành phố và khu vựcprofessional groups leaders. 89.4% health workerswished to be trained on hospital’s quality phụ cận. Hàng năm, bệnh viện tiếp đón trungmanagement. The biggest difficulty in implementing bình khoảng 120.000 lượt bệnh nhân khámhospital’s quality management and accreditation was bệnh, 13.000 người bệnh điều trị nội trú [3]. Vớithat health workers did not want to participate. mục tiêu “nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh tại các cơ sở khám chữa bệnh vì mục tiêu đáp1Bệnh viện Hữu nghị Việt Tiệp ứng sự hài lòng của người bệnh”, từ nhiều năm2Trường Đại học Y Dược Hải Phòng qua, đơn vị đã áp dụng bộ tiêu chí của Bộ Y tếChịu trách nhiệm chính: Vũ Hải Vinh để đánh giá chất lượng bệnh viện. Để làm ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Quản lý chất lượng bệnh viện Nâng cao chất lượng bệnh viện Chăm sóc sức khỏe Y học thực hànhGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 295 0 0 -
5 trang 285 0 0
-
8 trang 240 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 235 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 214 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 200 0 0 -
8 trang 182 0 0
-
13 trang 182 0 0
-
5 trang 181 0 0
-
9 trang 171 0 0