Danh mục

Kiến thức và thực hành về phòng chống thừa cân, béo phì ở trẻ em của người quản lý các cơ sở mầm non tại thành phố Thủ Dầu Một, Bình Dương năm 2018

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 279.78 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
Hoai.2512

Phí tải xuống: 5,000 VND Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nhằm nâng cao và nhấn mạnh vai trò của các trường học trong việc phòng chống thừa cân, béo phì ở trẻ em, Đề tài thực hiện khảo sát kiến thức và thực hành về phòng chống thừa cân, béo phì ở trẻ em của người quản lý tại các cơ sở mầm non, mẫu giáo trên địa bàn thành phố Thủ Dầu Một.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kiến thức và thực hành về phòng chống thừa cân, béo phì ở trẻ em của người quản lý các cơ sở mầm non tại thành phố Thủ Dầu Một, Bình Dương năm 2018 TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 488 - THÁNG 3 - SỐ 2 - 2020KIẾN THỨC VÀ THỰC HÀNH VỀ PHÒNG CHỐNG THỪA CÂN, BÉO PHÌ ỞTRẺ EM CỦA NGƯỜI QUẢN LÝ CÁC CƠ SỞ MẦM NON TẠI THÀNH PHỐ THỦ DẦU MỘT, BÌNH DƯƠNG NĂM 2018 Võ Thị Kim Anh1, Phan Kim Sương2TÓM TẮT school type characteristics and the position of school administrators; between knowledge and practice on 60 Đặt vấn đề: Các trường học là nơi có nhiều cơ hội overweight and obesity prevention (p vietnam medical journal n02 - MARCH - 2020 Cỡ mẫu và cách chọn mẫu. Chọn toàn bộ Người thân, bạn bè 52 54,7459 trường mầm non, mẫu giáo và 50 nhóm trẻ Tự tìm hiểu trên Internet 67 70,53trên địa bàn. Về nguồn thông tin tiếp cận, 100% đối tượng 2.2 Phương pháp thu thập dữ liệu. Khảo nghiên cứu đã từng được nghe nói về vấn đềsát đối tượng bằng bộ câu hỏi tự điền đảm bảo thừa cân, béo phì ở trẻ em. Đa số đối tượngtính giá trị và độ tin cậy trước khi tiến hành lớp được tiếp cận nguồn thông tin từ ti vi, ngànhtập huấn phòng chống thừa cân, béo phì dành giáo dục với tỷ lệ cao nhất là 91,6%, nhân viên ycho đối tượng quản lý tại các cơ sở mầm non, tế (78,9%); đặc biệt có 70,5% quan tâm đếnmẫu giáo trên địa bàn. vấn đề và tự tìm hiểu qua internet. Xử lý số liệu. Số liệu được nhập bằng phần Bảng 3: Kiến thức của người quản lý vềmềm EpiData 3.02 và phân tích bằng phần mềm phòng chống thừa cân, béo phì (n=95)thống kê Stata 13.0. Tần Tỷ lệ Đặc tính số (n) (%)III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Nguyên nhân trẻ bị TCBP Bảng 1: Đặc điểm đối tượng nghiên cứu 64 67,37 Do chế độ ăn nhiều chất béo(n=95) 88 92,63 Do chế độ ăn nhiều chất ngọt Tần số Tỷ lệ 85 89,47 Đặc tính Do ăn nhiều rau, củ, trái cây (n) (%) 1 1,05 Do ăn nhiều thịt, cá, trứng,… Nhóm tuổi 13 13,68 Do ít vận động < 30 tuổi 22 23,16 89 93,68 Do di truyền 30 – 39 tuổi 44 46,32 45 47,37 Do ngủ nhiều 40 – 49 tuổi 17 17,89 16 16,84 Không biết > 50 tuổi 12 12,63 1 1,05 Lý do khác (“Nhiều lý do 1 1,05 Thời gian tham gia khác”) công tác Hậu quả khi trẻ bị TCBP 79 83,16 29 30,53 < 5 năm Khỏe mạnh, ít bệnh vặt 0 0,00 21 22,11 5 – 10 tuổi Mắc các bệnh mạn tính: 19 20,00 10 – 19 năm - Đái tháo đường 74 77,89 26 27,37 > 20 năm - Tăng huyết áp 75 78,95 Loại hình trường học - Bệnh mạch vành 51 53,68 Trường công lập 24 25,26 - Rối loạn mỡ máu 74 77,89 Trường ngoài công lập 35 36,84 - Sỏi mật 26 27,37 Nhóm lớp MG độc lập 33 34,74 Phản xạ kém, chậm chạp 86 90,53 Nhóm trẻ gia đình 3 3,16 Tự ti, mặc cảm, nhút nhát 68 71,58 Vị trí công tác Không biết 1 1,05 Ban giám hiệu 51 53,68 Khác (“Ít vận động”) 1 1,05 Chủ cơ sở 31 32,63 Biện pháp phòng chống 73 76,84 Khác 13 13,68 TCBP ở trẻ 91 95,79 Đa số đối tượng nghiên cứu ở độ tuổi 30 – 39 Có chế độ ăn h ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: