Kiến thức về chăm sóc sức khỏe sinh sản của bác sĩ công tác ở trạm y tế tại một số tỉnh phía Bắc
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 923.95 KB
Lượt xem: 11
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Chăm sóc sức khỏe sinh sản là một tổng thể các biện pháp kỹ thuật và dịch vụ góp phần nâng cao sức khỏe và hạnh phúc bằng cách phòng ngừa hậu quả và giải quyết các vấn đề về sức khỏe sinh sản. Bài viết trình bày mô tả thực trạng kiến thức về chăm sóc sức khỏe sinh sản của bác sĩ công tác ở trạm y tế tại một số tỉnh phía Bắc.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kiến thức về chăm sóc sức khỏe sinh sản của bác sĩ công tác ở trạm y tế tại một số tỉnh phía Bắc vietnam medical journal n01 - JULY - 2023 chúng tôi giới hạn kích thước của khối polyp nhỏ 2. Nguyễn Như Đua (2011), “Nghiên cứu hình thái hơn 5mm. lâm sàng nội soi và mô bệnh học một số u lành tính dây thanh ở trẻ em”, Tại Bệnh viên Tai Mũi V. KẾT LUẬN Họng trung ương. Luận văn thạc sỹ Y học – Đại học Y Hà Nội. Tr: 70 -71 Khám qua nội soi thanh quản có thể chẩn đoán 3. Ngô Ngọc Liễn, Phạm Tuấn Cảnh (1997), xác định: Thấy polyp gặp ở 1/3 trước hoặc 1/3 giữa “Bệnh học Tai Mũi Họng”, Tài liệu dịch. Tr: 92-106. bờ tự do dây thanh một bên, trong nghiên cứu 4. Vũ Toàn Thắng (2009), “Nghiên cứu đặc điểm chưa gặp ở 1/3 sau. Không có sự khác biệt về tính lâm sàng, mô bệnh học một số khối u lành tính của dây thanh”, Luận văn tốt nghiệp thạc sỹ Y đối xứng của polyp. Chân bám polyp có thể có học – Đại học Y Hà Nội.Tr 19 - 22, 55 - 68. cuống hoặc không có cuống. Kích thước trung 5. Nguyễn Tuyết Xương (2004), “Nghiên cứu tình bình lựa chọn phẫu thuật từ 3 - 5mm. hình u lành tính dây thanh và đánh giá kết quả vi phẫu qua phân tích ngữ âm”, Luận văn thạc sỹ Y TÀI LIỆU THAM KHẢO học, Đại học Y Hà Nội. Tr 55 - 65. 1. Hoàng thị Hòa Bình (2011),“Nghiên cứu hình 6. Sakae FA., Sasaki F., Sennes LU. (2004), thái lâm sàng của u hạt thanh quản qua nội soi và “Vocal fold polyps and cover minimum structural tìm hiểu yếu tố nguy cơ”, Tại Bệnh viện Tai Mũi alterations: associated injuries” Rev. Bras. Họng TW. Luận văn tốt nghiệp bác sỹ nội trú Otorhinolaryngol. Vol 70 no. 6. Saox Paulo, pp: 1- 6. bệnh viện. Tr: 66-67. KIẾN THỨC VỀ CHĂM SÓC SỨC KHỎE SINH SẢN CỦA BÁC SĨ CÔNG TÁC Ở TRẠM Y TẾ TẠI MỘT SỐ TỈNH PHÍA BẮC Nguyễn Phương Hoa1, Trần Thị Lý2 TÓM TẮT Background: Reproductive health care is a set of techniques and services that contribute to health and 56 Đặt vấn đề: Chăm sóc sức khỏe sinh sản là một well-being by preventing consequences and tổng thể các biện pháp kỹ thuật và dịch vụ góp phần addressing reproductive health problems. Objectives: nâng cao sức khỏe và hạnh phúc bằng cách phòng Describe the knowledge about reproductive health ngừa hậu quả và giải quyết các vấn đề về sức khỏe care of physicians working at communal health sinh sản. Mục tiêu: Mô tả thực trạng kiến thức về stations in some northern provinces. Methods: Cross- chăm sóc sức khỏe sinh sản của bác sĩ công tác ở sectional survey, quantitative research. Results: The trạm y tế tại một số tỉnh phía Bắc. Phương pháp: study collected information from 195 physicians Điều tra cắt ngang, nghiên cứu định lượng. Kết quả: working at communal health stations in 4 provinces: Nghiên cứu thu thập thông tin từ 195 bác sĩ làm việc Ninh Binh, Thai Binh, Dien Bien and Yen Bai through tại các Trạm Y tế xã thuộc 4 tỉnh Ninh Bình, Thái Bình, questionnaire. The study results showed that, ehe Điện Biên và Yên Bái. Kết quả nghiên cứu cho thấy, knowledge about reproductive health care of kiến thức về chăm sóc sức khỏe sinh sản của các bác physicians was relatively good, the rate of physicians sĩ tương đối khá, tỷ lệ trả lời đúng ≥ 50% câu hỏi đạt who had correct answers ≥ 50% of the questions was trên 65%. Nhóm bác sĩ dưới 40 tuổi có khả năng trả over 65%. The group of physicians who under 40 lời đúng ≥ 50% số ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kiến thức về chăm sóc sức khỏe sinh sản của bác sĩ công tác ở trạm y tế tại một số tỉnh phía Bắc vietnam medical journal n01 - JULY - 2023 chúng tôi giới hạn kích thước của khối polyp nhỏ 2. Nguyễn Như Đua (2011), “Nghiên cứu hình thái hơn 5mm. lâm sàng nội soi và mô bệnh học một số u lành tính dây thanh ở trẻ em”, Tại Bệnh viên Tai Mũi V. KẾT LUẬN Họng trung ương. Luận văn thạc sỹ Y học – Đại học Y Hà Nội. Tr: 70 -71 Khám qua nội soi thanh quản có thể chẩn đoán 3. Ngô Ngọc Liễn, Phạm Tuấn Cảnh (1997), xác định: Thấy polyp gặp ở 1/3 trước hoặc 1/3 giữa “Bệnh học Tai Mũi Họng”, Tài liệu dịch. Tr: 92-106. bờ tự do dây thanh một bên, trong nghiên cứu 4. Vũ Toàn Thắng (2009), “Nghiên cứu đặc điểm chưa gặp ở 1/3 sau. Không có sự khác biệt về tính lâm sàng, mô bệnh học một số khối u lành tính của dây thanh”, Luận văn tốt nghiệp thạc sỹ Y đối xứng của polyp. Chân bám polyp có thể có học – Đại học Y Hà Nội.Tr 19 - 22, 55 - 68. cuống hoặc không có cuống. Kích thước trung 5. Nguyễn Tuyết Xương (2004), “Nghiên cứu tình bình lựa chọn phẫu thuật từ 3 - 5mm. hình u lành tính dây thanh và đánh giá kết quả vi phẫu qua phân tích ngữ âm”, Luận văn thạc sỹ Y TÀI LIỆU THAM KHẢO học, Đại học Y Hà Nội. Tr 55 - 65. 1. Hoàng thị Hòa Bình (2011),“Nghiên cứu hình 6. Sakae FA., Sasaki F., Sennes LU. (2004), thái lâm sàng của u hạt thanh quản qua nội soi và “Vocal fold polyps and cover minimum structural tìm hiểu yếu tố nguy cơ”, Tại Bệnh viện Tai Mũi alterations: associated injuries” Rev. Bras. Họng TW. Luận văn tốt nghiệp bác sỹ nội trú Otorhinolaryngol. Vol 70 no. 6. Saox Paulo, pp: 1- 6. bệnh viện. Tr: 66-67. KIẾN THỨC VỀ CHĂM SÓC SỨC KHỎE SINH SẢN CỦA BÁC SĨ CÔNG TÁC Ở TRẠM Y TẾ TẠI MỘT SỐ TỈNH PHÍA BẮC Nguyễn Phương Hoa1, Trần Thị Lý2 TÓM TẮT Background: Reproductive health care is a set of techniques and services that contribute to health and 56 Đặt vấn đề: Chăm sóc sức khỏe sinh sản là một well-being by preventing consequences and tổng thể các biện pháp kỹ thuật và dịch vụ góp phần addressing reproductive health problems. Objectives: nâng cao sức khỏe và hạnh phúc bằng cách phòng Describe the knowledge about reproductive health ngừa hậu quả và giải quyết các vấn đề về sức khỏe care of physicians working at communal health sinh sản. Mục tiêu: Mô tả thực trạng kiến thức về stations in some northern provinces. Methods: Cross- chăm sóc sức khỏe sinh sản của bác sĩ công tác ở sectional survey, quantitative research. Results: The trạm y tế tại một số tỉnh phía Bắc. Phương pháp: study collected information from 195 physicians Điều tra cắt ngang, nghiên cứu định lượng. Kết quả: working at communal health stations in 4 provinces: Nghiên cứu thu thập thông tin từ 195 bác sĩ làm việc Ninh Binh, Thai Binh, Dien Bien and Yen Bai through tại các Trạm Y tế xã thuộc 4 tỉnh Ninh Bình, Thái Bình, questionnaire. The study results showed that, ehe Điện Biên và Yên Bái. Kết quả nghiên cứu cho thấy, knowledge about reproductive health care of kiến thức về chăm sóc sức khỏe sinh sản của các bác physicians was relatively good, the rate of physicians sĩ tương đối khá, tỷ lệ trả lời đúng ≥ 50% câu hỏi đạt who had correct answers ≥ 50% of the questions was trên 65%. Nhóm bác sĩ dưới 40 tuổi có khả năng trả over 65%. The group of physicians who under 40 lời đúng ≥ 50% số ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Y dược học Sức khỏe sinh sản Chăm sóc sức khỏe sinh sản Dịch vụ chăm sóc sức khỏeGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 305 0 0 -
5 trang 299 0 0
-
8 trang 255 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 244 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 227 0 0 -
Độ tin cậy và giá trị của thang đo chỉ số môi trường thực hành chăm sóc điều dưỡng
8 trang 219 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 214 0 0 -
10 trang 199 1 0
-
8 trang 196 0 0
-
13 trang 195 0 0