KIẾN TRÚC NHÀ Ở
Số trang: 20
Loại file: pdf
Dung lượng: 214.84 KB
Lượt xem: 26
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mục đích yêu cầu: 1.1 Mục đích: sinh viên nắm được sự phát triển của các bộ phận, các loại và phương thức thiết kế của thế giới và Việt Nam về thể loại nhà ở. Nắm được phương pháp đánh giá một thiết kế hoặc công trình nhà ở. 1.2 Yêu cầu: nắm được các giải pháp thiết kế và phương pháp thiết kế kiến trúc. 2 Kế hoạch phân bố thời lượng môn học: TT 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Tên chương Chương1: Khái niệm nhà ở và sự phát triển kiến trúc nhà...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
KIẾN TRÚC NHÀ Ở Môn học:KIẾN TRÚC NHÀ Ở Mã số môn học KIL50(2-30) 1 Mục đích yêu cầu: 1.1 Mục đích: sinh viên nắm được sự phát triển của các bộ phận, các loại và phương thức thiết kế của thế giới và Việt Nam về thể loại nhà ở. Nắm được phương pháp đánh giá một thiết kế hoặc công trình nhà ở. 1.2 Yêu cầu: nắm được các giải pháp thiết kế và phương pháp thiết kế kiến trúc. 2 Kế hoạch phân bố thời lượng môn học: TT Tên chương Tiết lý thuyết Bài tập Thực hành 1 Chương1: Khái niệm nhà ở và 2 sự phát triển kiến trúc nhà ở. 2 Chương 2: Yêu cầu đối với 2 2 nhà ở hiện đại và các cơ sớ khoa học trong thiết kế nhà ở. 3 Chương 3: Các thành phần 4 2 chức năng của căn nhà ở (căn hộ ở). 4 Chương 4: Kiến trúc nhà ở 4 1 thấp tầng. 5 Chương 5: Kiến trúc nhà ở 4 1 nhiều tầng. 6 Chương 6: Các quần thể nhà ở 2 1 có trang thiết bị phục vụ công cộng. 7 Chương 7: Phương tiện giao 2 1 thông thẳng đứng trong nhà ở. 8 Chương 8: Những vấn đề 1 thẩm mỹ trong kiến trúc nhà ở. 9 Chương 9: Những vấn đề kinh 1 tế- kỹ thuật trong kiến trúc nhà ở. 3 Nội dung chi tiết môn học CHƯƠNG I: Khái niệm nhà ở và lịch sử kiến trúc nhà ở. 1.1 Khái niệm và phân loại nhà ở: 1 1.1.1 Khái niệm: _ Nhà ở : là một loại nhà chuyên dùng cho các hoạt động ở và sinh hoạt gia đình, nhằm phục vụ cuộc sống ăn ở, nghỉ ngơi, giải trí và giao tiếp của con người, nhằm tái tạo sức lao động giản đơn. :là vỏ bao che để thực hiện một mô hình sống (là cách thức sinh hoạt của một gia đình). _Chỗ ở: có nghĩa rộng hơn nhà ở. Chỗ ở bao gồm các tiện nghi trong nhà ở, kết cấu hạ tầng và điều kiện môi trường sống của khu vực dân cư. _Ở nhiều nước hiện nay, người dân có xu hướng thường xuyên thay đổi chỗ ở, nhà ở để được “đổi không khí” sinh sống và làm việc, việc này có thể hiểu là: cũng một mảnh đất ấy, ngôi nhà ấy, mỗi người sẽ khai thác nó khác nhau theo khả năng của bản thân. Và quan niệm về nhà ở sẽ thay đổi cùng với sự thay đổi của cách ứng xử trong xã hội. 1.1.2 Phân loại nhà ở: a/ Phân loại theo chức năng và phương thức tổ hợp: _Nhà ở kiểu căn hộ _Nhà ở kiểu ký túc _Nhà ở kiểu khách sạn b/ Phân loại theo giải pháp mặt bằng: _Nhà ở kiểu biệt thự _Nhà ở kiểu khối ghép _Nhà ở kiểu chung cư c/ Phân loại theo số tầng cao: _Nhà ở ít tầng _Nhà ở nhiều tầng d/ Phân loại theo phương pháp xây dựng và vật liệu: _Nhà ở xây dựng toàn khối _Nhà ở xây dựng bằng phương pháp lắp ghép *Ngoài việc phân loại nhà, còn phải theo sự phân cấp của công trình để làm cơ sở cho việc chọn giải pháp kiến trúc, thiết kế kết cấu và trang thết bị. Việc xác định cấp công trình của nhà ở được căn cứ vào chất lượng khai thác và chất lượng công trình. Chất lượng khai thác chính là tiện nghi, bao gồm tiêu chuẩn diện tích, chất lượng hoàn thiện, trang thiết bị kỹ thuật…, còn chất lượng công trình được xác định bằng độ chịu lửa và tuổi thọ của các bộ phận kết cấu chính. Bảng phân cấp công trình: Cấp công Chất lượng khai Độ bền lâu Độ chịu lửa Số tầng trình thác Cấp I Cao 100 năm Bậc I,II Không hạn chế Cấp II Trung bình 70 năm Bậc III 1-5 Cấp III Thấp 30 năm Bậc IV 1-2 Cấp IV Tối thiểu 15 năm Bậc V 1 2 1.2 Quá trình phát triển kiến trúc nhà ở: 1.2.1 Nhà ở trong xã hội nguyên thuỷ và xã hội nô lệ: _Trong xã hội nguyên thuỷ, do trình độ sản xuất rất thấp kém và lạc hậu, nơi ở của con người còn rất thô sơ. Ngày nay, chúng ta biết được những nơi ở đơn giản ban đầu của họ, nhờ khảo cổ học khai quật lên những công trình từ xa xưa, hoặc nhờ các công trình nghiên cứu những bộ lạc nguyên thuỷ còn sống rải rác trên thế giới hiện nay. _Sang chế độ nô lệ, nền văn minh nhà ở đáng nghiên cứu thuộc về những phần đất Ai Cập, Hy Lạp, La Mã và Ấn Độ; nhà ở phản ánh rõ rệt đời sống sinh hoạt xã hội và mối quan hệ giữa các tầng lớp thời đó. 1.2.2 Nhà ở trong xã hội phong kiến: Cùng với sự phát triển của nông nghiệp là hình thành các giai tầng trong xã hội, đặc biệt tầng lớp thợ thủ công và buôn bán nhỏ. Nhà ở trong thời kì này phát triển hoàn thiện hơn với nhiều không gian chức năng và sự phong phú của vật, kết cấu.Tuy nhiên nhà ở bấy giờ đã phản ánh rõ sự đối lập giàu nghèo và thứ bậc giai tầng trong xã hội. 1.2.3 Nhà ở trong xã hội tư bản chủ nghĩa: ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
KIẾN TRÚC NHÀ Ở Môn học:KIẾN TRÚC NHÀ Ở Mã số môn học KIL50(2-30) 1 Mục đích yêu cầu: 1.1 Mục đích: sinh viên nắm được sự phát triển của các bộ phận, các loại và phương thức thiết kế của thế giới và Việt Nam về thể loại nhà ở. Nắm được phương pháp đánh giá một thiết kế hoặc công trình nhà ở. 1.2 Yêu cầu: nắm được các giải pháp thiết kế và phương pháp thiết kế kiến trúc. 2 Kế hoạch phân bố thời lượng môn học: TT Tên chương Tiết lý thuyết Bài tập Thực hành 1 Chương1: Khái niệm nhà ở và 2 sự phát triển kiến trúc nhà ở. 2 Chương 2: Yêu cầu đối với 2 2 nhà ở hiện đại và các cơ sớ khoa học trong thiết kế nhà ở. 3 Chương 3: Các thành phần 4 2 chức năng của căn nhà ở (căn hộ ở). 4 Chương 4: Kiến trúc nhà ở 4 1 thấp tầng. 5 Chương 5: Kiến trúc nhà ở 4 1 nhiều tầng. 6 Chương 6: Các quần thể nhà ở 2 1 có trang thiết bị phục vụ công cộng. 7 Chương 7: Phương tiện giao 2 1 thông thẳng đứng trong nhà ở. 8 Chương 8: Những vấn đề 1 thẩm mỹ trong kiến trúc nhà ở. 9 Chương 9: Những vấn đề kinh 1 tế- kỹ thuật trong kiến trúc nhà ở. 3 Nội dung chi tiết môn học CHƯƠNG I: Khái niệm nhà ở và lịch sử kiến trúc nhà ở. 1.1 Khái niệm và phân loại nhà ở: 1 1.1.1 Khái niệm: _ Nhà ở : là một loại nhà chuyên dùng cho các hoạt động ở và sinh hoạt gia đình, nhằm phục vụ cuộc sống ăn ở, nghỉ ngơi, giải trí và giao tiếp của con người, nhằm tái tạo sức lao động giản đơn. :là vỏ bao che để thực hiện một mô hình sống (là cách thức sinh hoạt của một gia đình). _Chỗ ở: có nghĩa rộng hơn nhà ở. Chỗ ở bao gồm các tiện nghi trong nhà ở, kết cấu hạ tầng và điều kiện môi trường sống của khu vực dân cư. _Ở nhiều nước hiện nay, người dân có xu hướng thường xuyên thay đổi chỗ ở, nhà ở để được “đổi không khí” sinh sống và làm việc, việc này có thể hiểu là: cũng một mảnh đất ấy, ngôi nhà ấy, mỗi người sẽ khai thác nó khác nhau theo khả năng của bản thân. Và quan niệm về nhà ở sẽ thay đổi cùng với sự thay đổi của cách ứng xử trong xã hội. 1.1.2 Phân loại nhà ở: a/ Phân loại theo chức năng và phương thức tổ hợp: _Nhà ở kiểu căn hộ _Nhà ở kiểu ký túc _Nhà ở kiểu khách sạn b/ Phân loại theo giải pháp mặt bằng: _Nhà ở kiểu biệt thự _Nhà ở kiểu khối ghép _Nhà ở kiểu chung cư c/ Phân loại theo số tầng cao: _Nhà ở ít tầng _Nhà ở nhiều tầng d/ Phân loại theo phương pháp xây dựng và vật liệu: _Nhà ở xây dựng toàn khối _Nhà ở xây dựng bằng phương pháp lắp ghép *Ngoài việc phân loại nhà, còn phải theo sự phân cấp của công trình để làm cơ sở cho việc chọn giải pháp kiến trúc, thiết kế kết cấu và trang thết bị. Việc xác định cấp công trình của nhà ở được căn cứ vào chất lượng khai thác và chất lượng công trình. Chất lượng khai thác chính là tiện nghi, bao gồm tiêu chuẩn diện tích, chất lượng hoàn thiện, trang thiết bị kỹ thuật…, còn chất lượng công trình được xác định bằng độ chịu lửa và tuổi thọ của các bộ phận kết cấu chính. Bảng phân cấp công trình: Cấp công Chất lượng khai Độ bền lâu Độ chịu lửa Số tầng trình thác Cấp I Cao 100 năm Bậc I,II Không hạn chế Cấp II Trung bình 70 năm Bậc III 1-5 Cấp III Thấp 30 năm Bậc IV 1-2 Cấp IV Tối thiểu 15 năm Bậc V 1 2 1.2 Quá trình phát triển kiến trúc nhà ở: 1.2.1 Nhà ở trong xã hội nguyên thuỷ và xã hội nô lệ: _Trong xã hội nguyên thuỷ, do trình độ sản xuất rất thấp kém và lạc hậu, nơi ở của con người còn rất thô sơ. Ngày nay, chúng ta biết được những nơi ở đơn giản ban đầu của họ, nhờ khảo cổ học khai quật lên những công trình từ xa xưa, hoặc nhờ các công trình nghiên cứu những bộ lạc nguyên thuỷ còn sống rải rác trên thế giới hiện nay. _Sang chế độ nô lệ, nền văn minh nhà ở đáng nghiên cứu thuộc về những phần đất Ai Cập, Hy Lạp, La Mã và Ấn Độ; nhà ở phản ánh rõ rệt đời sống sinh hoạt xã hội và mối quan hệ giữa các tầng lớp thời đó. 1.2.2 Nhà ở trong xã hội phong kiến: Cùng với sự phát triển của nông nghiệp là hình thành các giai tầng trong xã hội, đặc biệt tầng lớp thợ thủ công và buôn bán nhỏ. Nhà ở trong thời kì này phát triển hoàn thiện hơn với nhiều không gian chức năng và sự phong phú của vật, kết cấu.Tuy nhiên nhà ở bấy giờ đã phản ánh rõ sự đối lập giàu nghèo và thứ bậc giai tầng trong xã hội. 1.2.3 Nhà ở trong xã hội tư bản chủ nghĩa: ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
giáo trình công nghệ kỹ thuật chuyên ngành kiến trúc nhà kỹ thuật xâu dựng xây dựng nhà ởGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình công nghệ chế tạo máy - Chương 11: Các phương pháp gia công mặt phẳng
17 trang 140 0 0 -
585 trang 73 0 0
-
32 trang 34 0 0
-
Hướng dẫn lựa chọn dây cáp điện trong xây dựng nhà ở
12 trang 34 0 0 -
Hệ thống khí nén - Tổng quan về hệ thống khí nén
14 trang 33 0 0 -
Thí nghiệm về công nghệ thực phẩm
115 trang 33 0 0 -
Công nghệ bảo quản nông sản thực phẩm
68 trang 32 0 0 -
GIÁO TRÌNH BÁNH TRUYỀN THỐNG VIỆT NAM - CHƯƠNG III DỤNG CỤ
6 trang 31 0 0 -
14 trang 31 0 0
-
9 trang 31 0 0
-
Hệ thống khí nén - Máy nén khí và thiết bị xử lý khí nén
13 trang 31 0 0 -
39 trang 30 0 0
-
Giáo trình công nghệ sau thu hoạch - Chương 8
72 trang 29 0 0 -
Công nghệ laser trong cơ khí chế tạo - Chương 4
24 trang 29 0 0 -
Kỹ thuật thi công II - Chương 9
6 trang 28 0 0 -
Công nghệ sau thu hoạch - Trương Thị Mỹ Linh
54 trang 28 0 0 -
Giáo trình công nghệ chê biến đồ hộp
127 trang 26 0 0 -
Kỹ thuật thi công II - Chương 3
12 trang 26 0 0 -
Kỹ thuật thi công II - Chương 5
12 trang 26 0 0 -
Giáo trình thí nghiệm công trình - Chương 1
6 trang 25 0 0