Danh mục

Kim loại kiềm và hợp chất của kim loại kiềm (Bài tập tự luyện)

Số trang: 0      Loại file: pdf      Dung lượng: 207.18 KB      Lượt xem: 17      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Phí tải xuống: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (0 trang) 0
Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Nhằm giúp người học củng các kiến thức về kim loại kiềm và hợp chất của kim loại kiềm. Tài liệu Bài tập tự luyện của giáo viên Phạm Ngọc Sơn hy vọng giúp ích cho bạn ôn tập, hệ thống kiến thức thông qua bài tập và tự đánh giá năng lực của mình.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kim loại kiềm và hợp chất của kim loại kiềm (Bài tập tự luyện)Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Phạm Ngọc Sơn) Kim loại kiềm và hợp chất của kim loại kiềm KIM LOẠI KIỀM VÀ HỢP CHẤT CỦA KIM LOẠI KIỀM (BÀI TẬP TỰ LUYỆN) Giáo viên: PHẠM NGỌC SƠN Các bài tập trong tài liệu này được biên soạn kèm theo bài giảng “Kim loại kiềm và hợp chất của kim loại kiềm” thuộc Khóa học LTĐH KIT–1: Môn Hóa học (Thầy Phạm Ngọc Sơn) tại website Hocmai.vn để giúp các Bạn kiểm tra, củng cố lại các kiến thức được giáo viên truyền đạt trong bài giảng tương ứng. Để sử dụng hiệu quả, Bạn cần học trước bài giảng “Kim loại kiềm và hợp chất của kim loại kiềm” sau đó làm đầy đủ các bài tập trong tài liệu này.Câu 1: Để điều chế Na người ta dùng phương pháp nào sau đây ? A. Nhiệt phân NaNO3. B. Điện phân dung dịch NaCl. C. Điện phân NaCl nóng chảy. D. Cho K phản ứng với dung dịch NaCl.Câu 2: Trong công nghiệp, natri hiđroxit được sản xuất bằng phương pháp A. điện phân dung dịch NaCl, không có màng ngăn điện cực. B. điện phân dung dịch NaNO3, không có màng ngăn điện cực. C. điện phân dung dịch NaCl, có màng ngăn điện cực. D. điện phân NaCl nóng chảy.Câu 3: Sản phẩm của sự điện phân dung dịch natri clorua với điện cực trơ, không có màng ngăn xốp là A. natri hiđroxit, clo và oxi. B. natri hipoclorit và hiđro. C. natri clorat, hiđro và clo. D. natri hiđroxit, hiđro và clo.Câu 4: Thực hiện các thí nghiệm sau: (I) Cho dung dịch NaCl vào dung dịch KOH. (II) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch Ca(OH)2. (III) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, có màng ngăn. (IV) Cho Cu(OH)2 vào dung dịch NaNO3. (V) Sục khí NH3 vào dung dịch Na2CO3. (VI) Cho dung dịch Na2SO4 vào dung dịch Ba(OH)2. Các thí nghiệm đều điều chế được NaOH là A. II, III và VI. B. I, II và III. C. I, IV và V. D. II, V và VI.Câu 5: Cho sơ đồ phản ứng: NaCl (X) NaHCO3 (Y) NaNO3 X và Y có thể là A. NaOH và NaClO. B. Na2CO3 và NaClO. C. NaClO3 và Na2CO3. D. NaOH và Na2CO3.Câu 6: Có thể phân biệt 3 dung dịch: KOH, HCl, H2SO4 (loãng) bằng một thuốc thử là A. giấy quỳ tím. B. Zn. C. Al. D. BaCO3.Câu 7: Muối Na2CO3 bị lẫn tạp chất là NaHCO3. Dùng cách nào sau đây để loại bỏ được tạp chất trên ? A. Hoà tan vào nước rồi lọc. B. Hoà tan trong HCl rồi cô cạn. C. Hoà tan trong NaOH dư rồi cô cạn. D. Nung đến khối lượng không đổi.Câu 8: Khi nhiệt phân hoàn toàn từng muối X, Y thì đều tạo ra số mol khí nhỏ hơn số mol muối tươngứng. Đốt một lượng nhỏ tinh thể Y trên đèn khí không màu, thấy ngọn lửa có màu vàng. Hai muối X, Ylần lượt là A. KMnO4 và NaNO3. B. Cu(NO3)2 và NaNO3. C. CaCO3 và NaNO3. D. NaNO3 và KNO3. Hocmai.vn – Ngôi trường chung của học trò Việt Tổng đài tư vấn: 1900 58-58-12 - Trang | 1 -Khóa học LTĐH KIT-1: Môn Hóa học (Thầy Phạm Ngọc Sơn) Kim loại kiềm và hợp chất của kim loại kiềmCâu 9: Điện phân 250 ml dung dịch NaCl 1,6M có màng ngăn, điện cực trơ cho đến khi ở catot thoát ra20,16 lít khí (đktc) thì thể tích khí thoát ra ở anot (ở đktc) là A. 12,32 lít. B. 1,2 lít. C. 16,8 lít. D. 13,25 lít.Câu 1 0: Nhỏ từ từ 0,25 lít dung dịch NaOH 1,04M vào dung dịch gồm 0,024 mol FeCl3, 0,016 molAl2(SO4)3 và 0,04 mol H2SO4 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 2,568. B. 1,560. C. 4,128. D. 5,064.Câu 1 1: Cho 1,9 gam hỗn hợp muối cacbonat và hiđrocacbonat của kim loại kiềm M tác dụng hết vớidung dịch HCl (dư), sinh ra 0,448 lít khí (ở đktc). Kim loại M là A. Na. B. K. C. Rb. D. Li.Câu 1 2 : Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na2CO3 1M, K2CO3 1,5M và KHCO3 1M. Nhỏ từ từ từng giọtcho đến hết 200 ml dung dịch HCl 2M vào 100 ml dung dịch X, sinh ra V lít khí (ở đktc). Giá trị của V là A. 2,24. B. 1,12. C. 4,48. D. 3,36.Câu 13: Cho từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa b mol Na2CO3 đồng thời khuấy đều,thu được V lít khí (ở đktc) và dung dịch X. Khi cho dư nước vôi trong vào dung dịch X thấy có xuất hiệnkết tủa. Biểu thức liên hệ giữa V với a, b là A. V = 22,4(a – b). B. V = 11,2(a – b). C. V = 11,2(a + b). D. V = 22,4(a + b).Câu 14: Dung dịch X chứa a mol KHCO3 và b mol K2CO3. Tiến hành hai thí nghiệm sau: - Thêm (a + b) mol BaCl2 vào dung dịch X thu được m1 gam kết tủa. - Thêm (a + b) mol Ba(OH ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: