Danh mục

Kinh nghiệm bước đầu phẫu thuật nội soi điều trị co thắt tâm vị theo phương pháp Heller kết hợp tạo van chống trào ngược kiểu Dor

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 939.98 KB      Lượt xem: 8      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết trình bày đánh giá kết quả bước đầu phẫu thuật nội soi điều trị co thắt tâm vị theo phương pháp Heller kết hợp tạo van chống trào ngược kiểu Dor. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả tiến cứu, 23 bệnh nhân được phẫu thuật nội soi điều trị co thắt tâm vị theo phương pháp Heller kết hợp tạo van chống trào ngược kiểu Dor từ 2015 đến 2021.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kinh nghiệm bước đầu phẫu thuật nội soi điều trị co thắt tâm vị theo phương pháp Heller kết hợp tạo van chống trào ngược kiểu Dor TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 524 - th¸ng 3 - sè 1B - 2023 KINH NGHIỆM BƯỚC ĐẦU PHẪU THUẬT NỘI SOI ĐIỀU TRỊ CO THẮT TÂM VỊ THEO PHƯƠNG PHÁP HELLER KẾT HỢP TẠO VAN CHỐNG TRÀO NGƯỢC KIỂU DOR Đinh Văn Chiến1,2, Đặng Quốc Ái3,4TÓM TẮT swallow included normal or slight dilation in 17.4% of cases, bird’s beak sign in 52.2% of cases and sigma 44 Mục tiêu: Đánh giá kết quả bước đầu phẫu thuật form in 30.4% of cases. 78,3% patients had widenội soi điều trị co thắt tâm vị theo phương pháp Heller esophageal dilation, 39,1% patients had lowerkết hợp tạo van chống trào ngược kiểu Dor. Đối esophageal sphincter (LES) spasms when tooktượng và phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu esophagogastroscopy. The average operation timemô tả tiến cứu, 23 bệnh nhân được phẫu thuật nội soi was 114,9 ± 34,0 mins. The average length ofđiều trị co thắt tâm vị theo phương pháp Heller kết myotomy was 8,39 ± 0,9 cm. 4,3% patients withhợp tạo van chống trào ngược kiểu Dor từ 2015 đến intraoperative bleeding had to convert to open2021. Kết quả: Tuổi trung bình 45,0 tuổi, 13 (56,5%) surgery, 4.3% patients had esophageal mucosanam và 10 (43,5%) nữ. 91,3% nuốt nghẹn, thời gian perforation. There was no complications aftermắc nuốt nghẹn trung bình 32,7 tháng. X-quang thực surgery. The average length of postoperative hospitalquản có 17,4% thực quản bình thường hoặc giãn nhẹ, stay was 6,7 ± 1,8 days. 82,6% patients assessed the52,2% dãn có hình mỏ chim và 30,4% hình sigma. quality of life after surgery for good and very good.78,3% nội soi thực quản giãn to; 39,1% nội soi thực Conclusions: Laparoscopic Heller myotomy with Dorquản dưới co thắt. Thời gian mổ trung bình 114,9 ± fundoplication for the treatment of achalasia is safe,34,0 phút. Chiều dài mở cơ thực quản tâm vị trung effective with lower recurrence rates, faster recoverybình 8,39 ± 0,9 cm. 4,3% chảy máu trong mổ phải and shorter hospital stay.chuyển mổ mở; 4,3% thủng niêm mạc thực quản. Keywords: Laparoscopic treatment for achalasia,Không có biến chứng sau mổ. Thời gian nằm viện esophageal achalasia.trung bình 6,7 ± 1,8 ngày. Chất lượng sống sau mổcho kết quả rất tốt và tốt 82,6%. Kết luận: phẫu I. ĐẶT VẤN ĐỀthuật nội soi điều trị co thắt tâm vị theo phương phápHeller kết hợp tạo van chống trào ngược kiểu Dor là Bệnh co thắt tâm vị (Achalasia) là bệnh rốiphương pháp an toàn và hiệu quả, giảm tỷ lệ tái phát loạn vận động nguyên phát hiếm gặp, đặc trưngbệnh, thời gian phục hồi và nằm viện ngắn. bởi không có sự giãn ra của cơ thắt thực quản Từ khóa: Phẫu thuật nội soi co thắt tâm vị, co dưới và nhu động dọc thực quản. Thomasthắt tâm vị. Williams mô tả một trường hợp co thắt tâm vịSUMMARY tiên vào năm 1674. Năm 1927, Arthur Hurst thấy INITIAL EXPERIENCE OF LAPAROSCOPIC rằng cơ thắt thực quản dưới không mở ra khi có cử động nuốt và đặt tên cho bệnh này là FOR THE TREATMENT OF ACHALASIA BY Achalasia [1],[2].HELLER METHOD WITH DOR ANTI-REFLUX Bệnh thường có triệu chứng lâm sàng diễn PROCEDURE Background: The aim of the present study was tiến âm thầm trong một thời gian dài, thường bịto evaluate the resu ...

Tài liệu được xem nhiều:

Gợi ý tài liệu liên quan: