Kinh nghiệm điều trị phình động mạch chủ bụng dưới thận bằng can thiệp nội mạch với cổ túi phình không thuận lợi
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 855.86 KB
Lượt xem: 5
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Can thiệp động mạch chủ bụng có cổ túi phình không thuận lợi vẫn còn được xem là một thách thức. Hiện nay, còn ít nghiên cứu đánh giá kết quả điều trị phình động mạch chủ bụng dưới thận với cổ túi phình không thuận lợi. Bài viết trình bày đánh giá kết quả điều trị chu phẫu, trung hạn can thiệp đặt ống ghép nội mạch điều trị phình động mạch chủ bụng dưới thận có giải phẫu cổ túi phình không thuận lợi.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kinh nghiệm điều trị phình động mạch chủ bụng dưới thận bằng can thiệp nội mạch với cổ túi phình không thuận lợi TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 543 - th¸ng 10 - sè 2 - 2024nhóm IDA [8]. Tuy nhiên, nhóm thalassemia có biệt tương tự với giá trị CHr trung vị nhóm thiếusự khác biệt về tuổi trung vị so với nghiên cứu máu thiếu sắt và thalaseemia lần lượt là 16,1 pgcủa tác giả Yeter D.K. Điều này có thể do khác và 20,6 pg. Kết quả nghiên cứu cũng tươngbiệt về tần suất bệnh thalassemia giữa các khu đồng với nghiên cứu của tác giả Kadegasem P. ởvực địa lý khác nhau trên thế giới [6], [8]. trẻ em năm 2019 tại Thái Lan với CHr nhóm Khi khảo sát về đặc điểm giới tính ở đối thiếu máu thiếu sắt là 25,4±2,7 pg vàtượng nghiên cứu, tỷ lệ nam trong nghiên cứu thalassemia là 26,7±2,4 pg [6], [8].của chúng tôi là 65,4% cao hơn so với nữ là Khi so sánh các thông số %Micro, %Hypo,34,6%. Tỷ lệ nam cao hơn nữ cũng ghi nhận MH chúng tôi ghi nhận giá trị trung vị của thôngtương tự trong nhóm trẻ thiếu máu thiếu sắt và số %Micro ở nhóm trẻ thiếu máu thiếu sắt vàthalassemia. Theo nghiên cứu của tác giả Yeter thalassemia lần lượt là 44,9 (25,9-67) và 35D.K. ở trẻ em, tỷ lệ nam chiếm 51,5% cao hơn nữ (16,2-52,4) với p vietnam medical journal n02 - october - 20245. Lê Thị Hoàng Mỹ, Võ Thành Trí, Trần Thị 7. Kılıç M., Özpınar A., Serteser M., Kilercik M., Thuỳ Dung, Nguyễn Thị Kiều Trang (2024). Serdar M. (2022). “The effect of reticulocyte “Đặc điểm kiểu gen và kiểu hình huyết học bệnh hemoglobin content on the diagnosis of iron hemoglobin H không mất đoạn”. Tạp chí Y Dược deficiency anemia: A meta-analysis học Cần Thơ, 71, tr166-173. study”. Journal of medical biochemistry, 41(1),6. Kadegasem P., Songdej D., Lertthammakiat pp.1-13. https://doi.org/10.5937/jomb0-31435. S., Chuansumrit A., Paisooksantivatana K., 8. Yeter D.K., Konca A. (2020). Reticulocyte Mahaklan L., Wongwerawattanakoon P., hemoglobin equivalent in differential diagnosis of Tangbubpha N., Sirachainan N. (2019). iron deficiency, iron deficiency anemia and β “Reticulocyte hemoglobin equivalent in a thalassemia trait in children. Turkish Journal of thalassemia-prevalent area”. Pediatr Int, 61(3), Biochemistry, 46(1), pp. 45-51. pp.240-245. https://doi.org/10.1111/ped.13775. https://doi.org/10.1515/tjb-2020-0277. KINH NGHIỆM ĐIỀU TRỊ PHÌNH ĐỘNG MẠCH CHỦ BỤNG DƯỚI THẬN BẰNG CAN THIỆP NỘI MẠCH VỚI CỔ TÚI PHÌNH KHÔNG THUẬN LỢI Lâm Văn Nút1, Nguyễn Văn Quảng1, Phan Sơn An1, Nguyễn Hữu Thao1, Phan Quốc Cường1TÓM TẮT 85 ABDOMINAL AORTIC ANEURYSM WITH Mở đầu: Can thiệp động mạch chủ bụng có cổ HOSTILE NECKS BY ENDOVASCULARtúi phình không thuận lợi vẫn còn được xem là một INTERVENTION AT CHO RAY HOSPITALthách thức. Hiện nay, còn ít nghiên cứu đánh giá kết Introduction: Treatment of abdominal aorticquả điều trị phình động mạch chủ bụng dưới thận với aneurysms with hostile necks remains a challenge.cổ túi phình không thuận lợi. Mục tiêu: Đánh giá kết Currently, few studies have evaluated the results ofquả điều trị chu phẫu, trung hạn can thiệp đặt ống treatment of infrarenal abdominal aortic aneurysmsghép nội mạch điều trị phình động mạch chủ bụng with hostile necks. Objective: Evaluation ofdưới thận có giải phẫu cổ túi phình không thuận lợi. perioperative and mid-term outcomes of endovascularĐối tượng và phương pháp nghiên cứu: Hồi cứu intervention for infrarenal abdominal aortic aneurysmmô tả hàng loạt ca, từ 05/2012 đến 08/2023, tại khoa with hostile necks. Patients and methods: APhẫu thuật Mạch máu bệnh viện Chợ Rẫy. Kết quả: retrospective descriptive case series was conductedCó 92 bệnh nhân phình động mạch chủ bụng được from May 2012 to August 2023 at the Vascularđiều trị can thiệp có cổ túi phình không thuận lợi đủ Surgery Department of Cho Ray Hospital. Results:tiêu chuẩn đưa vào nghiên cứu. Tuổi trung bình của There were 92 patients with abdominal aorticnghiên cứu là 73,8 ± 7,2 tuổi, nam giới chiếm ưu thế aneurysms treated with unfavorable neck who met the(nam/nữ = 3,4/1). Tỷ lệ thành công về mặt kỹ thuật criteria for inclusion in the study. The mean age of thecao 91,3%. Tỷ lệ tử vong sớm thấp 1,1%. Tỷ lệ biến study was 73.8 ± 7.2 years, with a malechứng thấp, không ghi nhận trường hợp biến cố tim predominance (male/female = 3.4/1). The technicalmạch, hô hấp giai đoạn chu phẫu. Biến chứng suy success rate was high at 91,3%. The early mortalitythận ghi nhận: 7,6%, đặc biệt đối với những trường rate was low at 1,1%. The complication rate was low,hợp có làm thêm phương pháp ống khói. Rò nội mạch with no cardiovascular or respiratory events recordedsớm thấp 7,6%. Tất cả đều được can thiệp lại bằng during the perioperative period. Renal failurecan thiệp nội mạch. Rò nội mạch loại I muộn 4,3%. Tỷ complications were recorded at 7.6%, especially inlệ tử vong trung hạn là 10,9%. Kết luận: Can thiệp cases with additional chimney procedures. Earlynội mạch điều trị phình động mạch chủ bụng dưới endoleak was low at 7,6%. All were re-intervened bythận có thể được thực hiện an toàn và hiệu quả ở endovascular intervention. Late type I endoleak 7.5%.bệnh nhân có đặc điểm giải phẫu cổ túi phình không The mid-ter ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kinh nghiệm điều trị phình động mạch chủ bụng dưới thận bằng can thiệp nội mạch với cổ túi phình không thuận lợi TẠP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 543 - th¸ng 10 - sè 2 - 2024nhóm IDA [8]. Tuy nhiên, nhóm thalassemia có biệt tương tự với giá trị CHr trung vị nhóm thiếusự khác biệt về tuổi trung vị so với nghiên cứu máu thiếu sắt và thalaseemia lần lượt là 16,1 pgcủa tác giả Yeter D.K. Điều này có thể do khác và 20,6 pg. Kết quả nghiên cứu cũng tươngbiệt về tần suất bệnh thalassemia giữa các khu đồng với nghiên cứu của tác giả Kadegasem P. ởvực địa lý khác nhau trên thế giới [6], [8]. trẻ em năm 2019 tại Thái Lan với CHr nhóm Khi khảo sát về đặc điểm giới tính ở đối thiếu máu thiếu sắt là 25,4±2,7 pg vàtượng nghiên cứu, tỷ lệ nam trong nghiên cứu thalassemia là 26,7±2,4 pg [6], [8].của chúng tôi là 65,4% cao hơn so với nữ là Khi so sánh các thông số %Micro, %Hypo,34,6%. Tỷ lệ nam cao hơn nữ cũng ghi nhận MH chúng tôi ghi nhận giá trị trung vị của thôngtương tự trong nhóm trẻ thiếu máu thiếu sắt và số %Micro ở nhóm trẻ thiếu máu thiếu sắt vàthalassemia. Theo nghiên cứu của tác giả Yeter thalassemia lần lượt là 44,9 (25,9-67) và 35D.K. ở trẻ em, tỷ lệ nam chiếm 51,5% cao hơn nữ (16,2-52,4) với p vietnam medical journal n02 - october - 20245. Lê Thị Hoàng Mỹ, Võ Thành Trí, Trần Thị 7. Kılıç M., Özpınar A., Serteser M., Kilercik M., Thuỳ Dung, Nguyễn Thị Kiều Trang (2024). Serdar M. (2022). “The effect of reticulocyte “Đặc điểm kiểu gen và kiểu hình huyết học bệnh hemoglobin content on the diagnosis of iron hemoglobin H không mất đoạn”. Tạp chí Y Dược deficiency anemia: A meta-analysis học Cần Thơ, 71, tr166-173. study”. Journal of medical biochemistry, 41(1),6. Kadegasem P., Songdej D., Lertthammakiat pp.1-13. https://doi.org/10.5937/jomb0-31435. S., Chuansumrit A., Paisooksantivatana K., 8. Yeter D.K., Konca A. (2020). Reticulocyte Mahaklan L., Wongwerawattanakoon P., hemoglobin equivalent in differential diagnosis of Tangbubpha N., Sirachainan N. (2019). iron deficiency, iron deficiency anemia and β “Reticulocyte hemoglobin equivalent in a thalassemia trait in children. Turkish Journal of thalassemia-prevalent area”. Pediatr Int, 61(3), Biochemistry, 46(1), pp. 45-51. pp.240-245. https://doi.org/10.1111/ped.13775. https://doi.org/10.1515/tjb-2020-0277. KINH NGHIỆM ĐIỀU TRỊ PHÌNH ĐỘNG MẠCH CHỦ BỤNG DƯỚI THẬN BẰNG CAN THIỆP NỘI MẠCH VỚI CỔ TÚI PHÌNH KHÔNG THUẬN LỢI Lâm Văn Nút1, Nguyễn Văn Quảng1, Phan Sơn An1, Nguyễn Hữu Thao1, Phan Quốc Cường1TÓM TẮT 85 ABDOMINAL AORTIC ANEURYSM WITH Mở đầu: Can thiệp động mạch chủ bụng có cổ HOSTILE NECKS BY ENDOVASCULARtúi phình không thuận lợi vẫn còn được xem là một INTERVENTION AT CHO RAY HOSPITALthách thức. Hiện nay, còn ít nghiên cứu đánh giá kết Introduction: Treatment of abdominal aorticquả điều trị phình động mạch chủ bụng dưới thận với aneurysms with hostile necks remains a challenge.cổ túi phình không thuận lợi. Mục tiêu: Đánh giá kết Currently, few studies have evaluated the results ofquả điều trị chu phẫu, trung hạn can thiệp đặt ống treatment of infrarenal abdominal aortic aneurysmsghép nội mạch điều trị phình động mạch chủ bụng with hostile necks. Objective: Evaluation ofdưới thận có giải phẫu cổ túi phình không thuận lợi. perioperative and mid-term outcomes of endovascularĐối tượng và phương pháp nghiên cứu: Hồi cứu intervention for infrarenal abdominal aortic aneurysmmô tả hàng loạt ca, từ 05/2012 đến 08/2023, tại khoa with hostile necks. Patients and methods: APhẫu thuật Mạch máu bệnh viện Chợ Rẫy. Kết quả: retrospective descriptive case series was conductedCó 92 bệnh nhân phình động mạch chủ bụng được from May 2012 to August 2023 at the Vascularđiều trị can thiệp có cổ túi phình không thuận lợi đủ Surgery Department of Cho Ray Hospital. Results:tiêu chuẩn đưa vào nghiên cứu. Tuổi trung bình của There were 92 patients with abdominal aorticnghiên cứu là 73,8 ± 7,2 tuổi, nam giới chiếm ưu thế aneurysms treated with unfavorable neck who met the(nam/nữ = 3,4/1). Tỷ lệ thành công về mặt kỹ thuật criteria for inclusion in the study. The mean age of thecao 91,3%. Tỷ lệ tử vong sớm thấp 1,1%. Tỷ lệ biến study was 73.8 ± 7.2 years, with a malechứng thấp, không ghi nhận trường hợp biến cố tim predominance (male/female = 3.4/1). The technicalmạch, hô hấp giai đoạn chu phẫu. Biến chứng suy success rate was high at 91,3%. The early mortalitythận ghi nhận: 7,6%, đặc biệt đối với những trường rate was low at 1,1%. The complication rate was low,hợp có làm thêm phương pháp ống khói. Rò nội mạch with no cardiovascular or respiratory events recordedsớm thấp 7,6%. Tất cả đều được can thiệp lại bằng during the perioperative period. Renal failurecan thiệp nội mạch. Rò nội mạch loại I muộn 4,3%. Tỷ complications were recorded at 7.6%, especially inlệ tử vong trung hạn là 10,9%. Kết luận: Can thiệp cases with additional chimney procedures. Earlynội mạch điều trị phình động mạch chủ bụng dưới endoleak was low at 7,6%. All were re-intervened bythận có thể được thực hiện an toàn và hiệu quả ở endovascular intervention. Late type I endoleak 7.5%.bệnh nhân có đặc điểm giải phẫu cổ túi phình không The mid-ter ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Nghiên cứu y học Phình động mạch chủ bụng Đặt ống ghép nội mạch Điều trị phình động mạch chủ bụng Điều trị chu phẫuGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 312 0 0 -
5 trang 305 0 0
-
8 trang 259 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 248 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 231 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 220 0 0 -
13 trang 200 0 0
-
8 trang 200 0 0
-
5 trang 198 0 0
-
9 trang 193 0 0