![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Kỹ thuật chăn nuôi lợn sinh sản hưởng lạc - CHUYÊN ĐỀ 1 GIỐNG LỢN VÀ KỸ THUẬT CHỌN LỢN HẬU BỊ
Số trang: 13
Loại file: pdf
Dung lượng: 770.36 KB
Lượt xem: 7
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mục tiêu Sau khi kết thúc chuyên đề này học viên sẽ: - Nhận biết được một số giống lợn ngoại nuôi tại Việt Nam - Hiểu được kỹ thuật chọn lợn hậu bị để gây lợn nái và lợn đực giống Nội dung chính - Các giống lợn ngoại đang nuôi tại Việt Nam. - Kỹ thuật chọn lợn hậu bị cái và đực; các công thức lai để tạo lợn thương phẩm. Thời gian: 4 giờ
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kỹ thuật chăn nuôi lợn sinh sản hưởng lạc - CHUYÊN ĐỀ 1 GIỐNG LỢN VÀ KỸ THUẬT CHỌN LỢN HẬU BỊSố hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.Lrc-tnu.edu.vnSố hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.Lrc-tnu.edu.vn CHUYÊN ĐỀ 1 GIỐNG LỢN VÀ KỸ THUẬT CHỌN LỢN HẬU BỊ Mục tiêu Sau khi kết thúc chuyên đề này học viên sẽ: - Nhận biết được một số giống lợn ngoại nuôi tại Việt Nam - Hiểu được kỹ thuật chọn lợn hậu bị để gây lợn nái và lợn đực giống Nội dung chính - Các giống lợn ngoại đang nuôi tại Việt Nam. - Kỹ thuật chọn lợn hậu bị cái và đực; các công thức lai để tạo lợn thươngphẩ m. Thời gian: 4 giờ Nội dung chuyên đề I. MỘT SỐ GIỐNG LỢN NGOẠI NUÔI TẠI VIỆT NAM 1.1. Giống lợn Yorkshire (Đại bạch) - Nguồn gốc: Lợn Yorkshire xuất xứ từAnh. Giống Yorkshire hiện nuôi ở Việt Namcó nguồn gốc từ các nước như: Nhật, Bỉ,Pháp, Anh, Mỹ, Canađa. - Đặc điểm ngoại hình: Lợn có màulông da trắng, tai đứng, thân hình phát triểncân đối, bốn chân khoẻ vững chắc. Hình 1: lợn đực Yorkshire - Chỉ tiêu năng suất: Lợn đực trưởngthành nặng tới 330- 380 kg, lợn cái trưởng thành nặng 220-280 kg. Lợn nái đẻ từ10 -12 con / lứa, nuôi con khéo. Lợn nuôi thịt đạt khối lượng 90 kg ở 165- 185ngày tuổi với mức tiêu tốn thức ăn 3,0- 3,2 kg thức ăn/ 1kg tăng trọng, tỉ lệ nạcđạt 52- 55%. Lợn Yorkshire có khả năng thích nghi tốt với điều kiện khí hậuViệt nam. - Hướng sản xuất: Hướng nạc - mỡ - Hướng sử dụng:Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.Lrc-tnu.edu.vn + Sử dụng lợn Yorkshire làm dòng mẹ: nái Yorkshire lai với đựcLandrace tạo ra con lai F1 (LY). + Sử dụng lợn Yorkshire làm dòng bố: đực Yorkshire x nái Landrace tạora con lai F1 (YL). + Lợn đực Yorkshire lai với lợn nái giống địa phương sản xuất lợn lai F1ngoại x nội để tạo ra 50% máu ngoại . 1.2.Giống lợn Landrace Hình 2: lợn đực Landrace - Nguồn gốc: Lợn Landrace cóxuất xứ từ Đan Mạch. Giống lợ nlandrace hiện nuôi ở nước ta có nguồ ngốc từ một số nước như: Nhật, Bỉ, Cuba,Úc, Canađa, Anh, Pháp, Mỹ. - Đặc điể m ngoại hình: Lợn cómàu lông da trắng, tai rũ, thân hình códáng cái nêm (đầu thon, mông nở), bố nchân tương đối vững chắc. - Chỉ tiêu năng suất: Lợn đựctrưởng thành nặng 350-400 kg, lợn cáinặng 220- 300 kg. Lợn nái có số con đẻsống trung bình 11- 12 con / ổ, nuôi conkhéo. Riêng lợn Landrace Bỉ có số conđẻ thấp (8-9 con / ổ ). Khả năng tăngkhối lượng và tiêu tốn thức ăn ở lợ nLandrace cũng như ở lợn Yorkshire. Tỉlệ nạc / thịt xẻ đạt 54-56 %. So với lợ n Hình 3: lợn cái LandraceYorkshire thì lợn Landrace khả năngthích nghi kém hơn. - Hướng sản xuất: Hướng nạc - mỡ. - Hướng sử dụng: Sử dụng đực Landrace lai với lợn nái lai (nội X ngoại)tạo ra con lai nuôi thịt theo hướng nâng cao tỷ lệ nạc; lai với nái ngoại (ngoại Xngoại) tạo con lai nhiều máu ngoại theo hướng nâng cao năng suất và chất lượngthịt nói chung.Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.Lrc-tnu.edu.vn 1.3. Giống lợn Duroc - Nguồn gốc: Lợn Duroc có nguồngốc từ Mỹ. Ở nước ta, lợn Duroc đượcnhập từ nhiều nước (Cu Ba, M ỹ, Canada,Thái Lan, …). - Đặc điể m ngoại hình: Lợn cómàu hung đỏ hoặc nâu sẫm. Tròn mình,độ trường mình vừa, bốn chân to khoẻ và Hình 4: lợn đực Durocvững chắc. - Chỉ tiêu năng suất: Khối lượng trưởng thành con đực > 300kg, con cái200-300 kg. Khả năng sinh sản và nuôi con kém hơn so với giống ngoại khác, sốcon đẻ sống / ổ phổ biến từ 6- 9 con/ổ. Giống lợn này có khả năng tăng trọng tốt,đạt 90 kg ở 160 - 165 ngày tuổi, tiêu tốn thức ăn thấp, từ 2,8 - 3,0 kg /1 kg tăngtrọng. Tỉ lệ nạc / thịt xẻ đạt 56 -58 %. Nhược điểm của giống lợn này là khảnăng thích nghi kém hơn lợn Yorkshire và Landrace ở điều kiện khí hậu nhiệtđới nóng ẩm. - Hướng sản xuất: Hướng nạc - mỡ. - Hướng sử dụng: Giống lợn Duroc chủ yếu sử dụng làm dòng đực trongcác công thức lai tạo lợn thương phẩm nuôi thịt. 1.4. Giống lợn Pietrain - Nguồn gốc: Lợn Pietrain nuôi ởnước ta có nguồn gốc từ Bỉ, Pháp, Anh. - Đặc điểm ngoại hình: Màu lôngda có những mảng đốm sậm màu trắngvà đen không đều trên toàn thân. Lợn cótai đứng, dày mình, phần mông rất pháttriển. - Chỉ tiêu năng suất: Lợn đực Hình 5: lợn đực Pietraintrưởng thành nặng từ 230 - 360 kg, lợncái nặng từ 260 - 300 kg. Đẻ ít con vàlợn nái nuôi con kém (phổ biến từ 6 -8con/lứa). Khả năng tăng trọng cao, tỉ lệnạc đạt > 60% (giống lợn siêu nạc).Nhược điểm của giống lợn này là rấtmẫn cảm với strees. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kỹ thuật chăn nuôi lợn sinh sản hưởng lạc - CHUYÊN ĐỀ 1 GIỐNG LỢN VÀ KỸ THUẬT CHỌN LỢN HẬU BỊSố hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.Lrc-tnu.edu.vnSố hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.Lrc-tnu.edu.vn CHUYÊN ĐỀ 1 GIỐNG LỢN VÀ KỸ THUẬT CHỌN LỢN HẬU BỊ Mục tiêu Sau khi kết thúc chuyên đề này học viên sẽ: - Nhận biết được một số giống lợn ngoại nuôi tại Việt Nam - Hiểu được kỹ thuật chọn lợn hậu bị để gây lợn nái và lợn đực giống Nội dung chính - Các giống lợn ngoại đang nuôi tại Việt Nam. - Kỹ thuật chọn lợn hậu bị cái và đực; các công thức lai để tạo lợn thươngphẩ m. Thời gian: 4 giờ Nội dung chuyên đề I. MỘT SỐ GIỐNG LỢN NGOẠI NUÔI TẠI VIỆT NAM 1.1. Giống lợn Yorkshire (Đại bạch) - Nguồn gốc: Lợn Yorkshire xuất xứ từAnh. Giống Yorkshire hiện nuôi ở Việt Namcó nguồn gốc từ các nước như: Nhật, Bỉ,Pháp, Anh, Mỹ, Canađa. - Đặc điểm ngoại hình: Lợn có màulông da trắng, tai đứng, thân hình phát triểncân đối, bốn chân khoẻ vững chắc. Hình 1: lợn đực Yorkshire - Chỉ tiêu năng suất: Lợn đực trưởngthành nặng tới 330- 380 kg, lợn cái trưởng thành nặng 220-280 kg. Lợn nái đẻ từ10 -12 con / lứa, nuôi con khéo. Lợn nuôi thịt đạt khối lượng 90 kg ở 165- 185ngày tuổi với mức tiêu tốn thức ăn 3,0- 3,2 kg thức ăn/ 1kg tăng trọng, tỉ lệ nạcđạt 52- 55%. Lợn Yorkshire có khả năng thích nghi tốt với điều kiện khí hậuViệt nam. - Hướng sản xuất: Hướng nạc - mỡ - Hướng sử dụng:Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.Lrc-tnu.edu.vn + Sử dụng lợn Yorkshire làm dòng mẹ: nái Yorkshire lai với đựcLandrace tạo ra con lai F1 (LY). + Sử dụng lợn Yorkshire làm dòng bố: đực Yorkshire x nái Landrace tạora con lai F1 (YL). + Lợn đực Yorkshire lai với lợn nái giống địa phương sản xuất lợn lai F1ngoại x nội để tạo ra 50% máu ngoại . 1.2.Giống lợn Landrace Hình 2: lợn đực Landrace - Nguồn gốc: Lợn Landrace cóxuất xứ từ Đan Mạch. Giống lợ nlandrace hiện nuôi ở nước ta có nguồ ngốc từ một số nước như: Nhật, Bỉ, Cuba,Úc, Canađa, Anh, Pháp, Mỹ. - Đặc điể m ngoại hình: Lợn cómàu lông da trắng, tai rũ, thân hình códáng cái nêm (đầu thon, mông nở), bố nchân tương đối vững chắc. - Chỉ tiêu năng suất: Lợn đựctrưởng thành nặng 350-400 kg, lợn cáinặng 220- 300 kg. Lợn nái có số con đẻsống trung bình 11- 12 con / ổ, nuôi conkhéo. Riêng lợn Landrace Bỉ có số conđẻ thấp (8-9 con / ổ ). Khả năng tăngkhối lượng và tiêu tốn thức ăn ở lợ nLandrace cũng như ở lợn Yorkshire. Tỉlệ nạc / thịt xẻ đạt 54-56 %. So với lợ n Hình 3: lợn cái LandraceYorkshire thì lợn Landrace khả năngthích nghi kém hơn. - Hướng sản xuất: Hướng nạc - mỡ. - Hướng sử dụng: Sử dụng đực Landrace lai với lợn nái lai (nội X ngoại)tạo ra con lai nuôi thịt theo hướng nâng cao tỷ lệ nạc; lai với nái ngoại (ngoại Xngoại) tạo con lai nhiều máu ngoại theo hướng nâng cao năng suất và chất lượngthịt nói chung.Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.Lrc-tnu.edu.vn 1.3. Giống lợn Duroc - Nguồn gốc: Lợn Duroc có nguồngốc từ Mỹ. Ở nước ta, lợn Duroc đượcnhập từ nhiều nước (Cu Ba, M ỹ, Canada,Thái Lan, …). - Đặc điể m ngoại hình: Lợn cómàu hung đỏ hoặc nâu sẫm. Tròn mình,độ trường mình vừa, bốn chân to khoẻ và Hình 4: lợn đực Durocvững chắc. - Chỉ tiêu năng suất: Khối lượng trưởng thành con đực > 300kg, con cái200-300 kg. Khả năng sinh sản và nuôi con kém hơn so với giống ngoại khác, sốcon đẻ sống / ổ phổ biến từ 6- 9 con/ổ. Giống lợn này có khả năng tăng trọng tốt,đạt 90 kg ở 160 - 165 ngày tuổi, tiêu tốn thức ăn thấp, từ 2,8 - 3,0 kg /1 kg tăngtrọng. Tỉ lệ nạc / thịt xẻ đạt 56 -58 %. Nhược điểm của giống lợn này là khảnăng thích nghi kém hơn lợn Yorkshire và Landrace ở điều kiện khí hậu nhiệtđới nóng ẩm. - Hướng sản xuất: Hướng nạc - mỡ. - Hướng sử dụng: Giống lợn Duroc chủ yếu sử dụng làm dòng đực trongcác công thức lai tạo lợn thương phẩm nuôi thịt. 1.4. Giống lợn Pietrain - Nguồn gốc: Lợn Pietrain nuôi ởnước ta có nguồn gốc từ Bỉ, Pháp, Anh. - Đặc điểm ngoại hình: Màu lôngda có những mảng đốm sậm màu trắngvà đen không đều trên toàn thân. Lợn cótai đứng, dày mình, phần mông rất pháttriển. - Chỉ tiêu năng suất: Lợn đực Hình 5: lợn đực Pietraintrưởng thành nặng từ 230 - 360 kg, lợncái nặng từ 260 - 300 kg. Đẻ ít con vàlợn nái nuôi con kém (phổ biến từ 6 -8con/lứa). Khả năng tăng trọng cao, tỉ lệnạc đạt > 60% (giống lợn siêu nạc).Nhược điểm của giống lợn này là rấtmẫn cảm với strees. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
giáo trình chăn nuôi kỹ thuật chăn nuôi chuyên ngành nông nghiệp thú ý chăn nuôi gia súc chăn nuôi gia cầmTài liệu liên quan:
-
Một số đặc điểm ngoại hình và sinh lý sinh dục của chuột lang nuôi làm động vật thí nghiệm
5 trang 144 0 0 -
5 trang 127 0 0
-
146 trang 120 0 0
-
NGHỀ CHĂN NUÔI NGAN AN TOÀN SINH HỌC
28 trang 78 0 0 -
Giáo trình chăn nuôi gia cầm - Trường Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên
230 trang 76 1 0 -
Bài giảng Chăn nuôi trâu bò - Chương 4: Chăn nuôi trâu bò cái sinh sản
12 trang 68 0 0 -
Đặc Điểm Sinh Học Của Sò Huyết
5 trang 68 0 0 -
Kết quả nghiên cứu khả năng sinh trưởng của con lai (ngan x vịt) và các dòng bố, mẹ của chúng
8 trang 65 0 0 -
Giáo trình Chăn nuôi trâu bò (ĐH Nông nghiệp I HN) - Tài liệu tham khảo
3 trang 63 1 0 -
Chăm sóc thỏ mẹ và thỏ mới sinh
3 trang 51 0 0