Danh mục

KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ CHƯƠNG 2 HỆ SỐ TỔ HỢP

Số trang: 106      Loại file: pdf      Dung lượng: 2.59 MB      Lượt xem: 23      Lượt tải: 0    
Jamona

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 22,000 VND Tải xuống file đầy đủ (106 trang) 0
Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Các cổng AND, OR, NOT, . . . Là các phần tử logiccơ bản còn gọi là hệ tổ hợp đơn giản. Hệ tổ hợp: Có ngõ ra là các hàm logic theo ngõ vào.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ CHƯƠNG 2 HỆ SỐ TỔ HỢP TRƯỜNG ĐH CÔNG NGHIỆP TP.HCM KHOA CN ĐIỆN KỸ THUẬT ĐIỆN TỬCHƯƠNG 2 HỆ TỔ HỢPMUÏC TIEÂU THÖÏC HIEÄN: KHÁI NIỆM CHUNGCác cổng AND, OR, NOT, . . . Là các phần tử logiccơ bản còn gọi là hệ tổ hợp đơn giản.Hệ tổ hợp: Có ngõ ra là các hàm logic theo ngõ vào. y1y1 f x 1, x 2 ,...., x n x1 x2 y2 Hệy2 f x 1, x 2 ,...., x n tổ hợp.................................... xn ymym f x 1, x 2 ,...., x nPHƯƠNG PHÁP THIẾT KẾTừ yêu cầu thực tế ta lập bảng trạng thái mô tảhoạt động của mạch.Dùng các phương pháp tối thiểu để tối thiểu hóacác hàm logic.Thành lập sơ đồ logic từ hàm logic.Thành lập sơ đồ hệ tổ hợp. MỘT SỐ MẠCH TỔ HỢPMạch mã hóa – giải mã.Mạch chọn kênh – phân đường.Mạch so sánh.Mạch kiểm phát chẳn lẽ.Mạch số học.2.1 MÃ HÓA Trong cuộc sống con người giao tiếp theo ngôn ngữ được qui ước. Trong kỹ thuật điện tử số tín hiệu được xử lý theo hệ nhị phân. Do đó yêu cầu đặt ra là tạo giao diện dễ dàng kết nối giữa con người và máy tính. Nghĩa là máy tính thực hiện được các phép tính do con người đặt ra. MÃ HÓAĐể thực hiện được, yêu cầu đặt ra vấn đề mãhóa dữ liệu.Các lĩnh vực mã hóa như: Hệ thống số. Ký tự. Tập lệnh. Âm thanh. Hình ảnh. .........2.1.1. Mã hóa số thập phân Khái niệm Để mã hóa số thập phân, người ta sử dụng sốnhị phân 4 bit để biểu diễn. Việc sử dụng số nhị phân 4 bit để biểu diễngọi là số BCD (Binary Code Decimal) V í dụ: 0 → 0000 5 → 0101 1 → 0001 6 → 0110 2 → 0010 7 → 0111 3 → 0011 8 → 1000 4 → 0100 9 → 1001 Mã hóa số thập phân Phân loại Số nhị phân 4 bit 24 = 16 Ta chỉ chọn 10 trong 16 tổ hợp để mã hóacác ký tự từ 0 → 9. Mặc dù tồn tại nhiều mã BCD khác nhaunhưng thực tế người ta chia làm 2 loại chính: BCD có trọng số. BCD không có trọng số.Họ CMOS Seri 45XXVí dụ: 4502 Mã hóa số thập phân Mã BCD có trọng số : Mã BCD tự nhiên. Mã BCD số học. Mã BCD tự nhiên thường có trọng số đượcsắp theo thứ tự tăng dần. Ví dụ: Mã BCD 8421 Mã BCD 5421 Mã hóa số thập phân Mã BCD số học là mã có tổng trọng sốluôn bằng 9.Ví dụ: BCD → 2421 BCD → 5121 BCD → 84-2-1 Để tìm từ mã thập phân của số thậpphân, ta lấy bù từ mã nhị phân của số bù 9tương ứng. Mã hóa số thập phânVí dụ: 3 → 0011 6 là bù 9 của 3 6 → 1100 Lấy nghịch đảo ta được: 0011Vậy BCD số học có tính chất đối xứngqua một trục. Mã hóa số thập phân Mã BCD không có trọng số Là loại mã không cho phép phân tích thành đathức theo cơ số của nó. Gọi là mã Gray, mã Gray thừa3. Đặc trưng của mã Gray là bộ mã mà trong đóhai từ mã nhị phân đứng kế tiếp nhau chỉ khác nhaumột bit.V í dụ: Mã Gray Mã BCD 2421 2 → 0011 2 → 0010 3 → 0010 3 → 0011 4 → 0110 4 → 0100GIỚI THIỆU CÁC BỘ MÃ Các mã BCD tự nhiên BCD 8421 BCD 5421 BCD quá 3 Số thập phân 0000 0000 0011 0 0001 0001 0100 1 0010 0010 0101 2 0011 0011 0110 3 0100 0100 0111 4 0101 1000 1000 5 0110 1001 1001 6 0111 1010 1010 7 1000 1011 1011 8 1001 1100 1100 9GIỚI THIỆU CÁC BỘ MÃ Các mã BCD số học BCD 2421 BCD 5121 BCD 84-2-1 Số thập phân 0000 0000 0000 0 0001 0001 0111 1 0010 0010 0110 2 0011 0011 0101 3 0100 0111 0100 4 1011 1000 1011 5 1100 1100 1010 6 1101 1101 1001 7 1110 1110 1000 8 1111 1111 1111 9GIỚI THIỆU CÁC BỘ MÃ Các mã BCD tự nhiên và mã GrayBCD 8421 BCD quá 3 Mã Gray Mã Gray quá Số thập 3 phân 0000 0011 0000 0010 0 0001 0100 0001 0110 1 0010 0101 0011 0111 2 0011 0110 0010 0101 3 0100 0111 0110 0100 4 0101 1000 0111 1100 5 0110 1001 0101 11 ...

Tài liệu được xem nhiều:

Tài liệu liên quan: