Thông tin tài liệu:
nội dung của "kỹ thuật điều dưỡng cơ bản" cung cấp những kiến thức cơ bản và quy trình thực hành về kỹ thuật chăm sóc người bệnh cho điều dưỡng. phần 2 của trình bày kỹ thuật phụ giúp bác sỹ thực hiện thủ thuật, kỹ thuật chăm sóc cơ bản, kỹ thuật xét nghiệm cận lâm sàng và kỹ thuật sử dụng trang thiết bị.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
kỹ thuật điều dưỡng cơ bản - phần 2
CHƢƠNG IV
KỸ THUẬT PHỤ GIÖP BÁC SỸ THỰC HIỆN THỦ THUẬT
92
PHỤ GIÖP BÁC SỸ
ĐẶT ĐƢỜNG TRUYỀN TĨNH MẠCH TRUNG TÂM
I. MỤC ĐÍCH:
Đánh giá chức năng của tim.
Đánh giá dung lượng tuần hoàn.
Đánh giá sự đàn hồi của hệ thống mạch máu.
Đưa dịch và thuốc vào cơ thể một cách nhanh nhất.
II. DỤNG CỤ:
1. Dụng cụ vô khuẩn:
01 bộ dụng cụ đặt catheter:
Khay vô khuẩn, panh, kéo
01 Săng có lỗ vô khuẩn.
02 Bơm tiêm 10ml.
Kim lấy thuốc cỡ 18.
Kìm mang kim + kẹp phẫu tích + kéo cắt chỉ.
02 bát kền để đựng bông cầu để sát khuẩn vùng chọc kim.
Catheter 2 nòng hoặc 3 nòng (số 14 – 16).
Dây truyền, dịch truyền, ba chạc.
Gạc củ ấu, gạc miếng.
Dung dịch sát khuẩn: cồn 700, Betadine 10% hoặc cồn Iode 1%.
Thuốc tê: Lidocain; thuốc an thần: Midazolam, Seduxen (nếu cần).
Chỉ khâu, băng dính, Optiskin, găng tay vô khuẩn.
2. Dụng cụ khác:
Xe thủ thuật: mặt trên của xe có trải săng vô khuẩn để các dụng cụ vô khuẩn.
Hộp chống sốc, bóng, mask.
Thước đo CVP.
93
Vị trí đặt
Catheter
Xương đòn
Tĩnh mạch
dưới đòn
Hình 1: Mặt trên của xe thủ thuật
III. KỸ THUẬT TIẾN HÀNH:
TT
1
2
Các bước thực hiện
Yêu cầu, mục đích
Điều dưỡng đội mũ, đeo khẩu trang, rửa
tay.
- Chuẩn bị dụng cụ đầy đủ.
- Kéo xe thủ thuật đến giường bệnh.
- Thông báo và giải thích cho NB biết việc o NB đã được giải thích và
sắp làm (nếu có thể).
ký cam kết.
3
- Đặt NB nằm ở tư thế thích hợp.
o
- Cố định tay, chân NB (nếu dãy dụa).
- Kiểm tra giấy ký cam kết đồng ý đặt
Catheter
o
94
Tư thế Mendelenburg:
NB nằm ngửa, đầu hơi
thấp (10 – 150).
Tĩnh mạch dưới đòn: NB
nằm ngửa, đầu thấp, cỗ
ưỡn, kê gối dưới vai, mặt
quay sang bên đối diện.
Chuẩn bị sẵn một chai dịch truyền, dây
truyền và chạc 3 treo lên cột truyền (đã đuổi
khí).
4
Dịch truyền theo y lệnh của
BS
- Bộc lộ vị trí chọc kim catheter.
5
- Điều dưỡng sát khuẩn tay, đi găng.
- Đổ cồn vào cốc có gạc củ ấu để sát khuẩn.
- Sát khuẩn vị trí tiêm một vùng rộng từ
trong ra ngoài.
6
7
o Cồn Iode 1% (Betadine
10%) trước và cồn 700
sau.
- Giúp BS sát khuẩn tay (cồn 900), đi găng o Đảm bảo vô khuẩn.
vô khuẩn.
o Sắp xếp vị trí xe thủ
Đưa săng có lỗ cho BS để trải lên vùng
thuật hợp lý để BS lấy
chọc kim
dụng cụ thuận tiện.
Chuẩn bị cho bác sĩ gây tê:
- Đưa cho BS bơm tiêm 10ml và kim lấy
thuốc.
o Đảm bảo vô khuẩn.
- Sát khuẩn, bẻ ống thuốc tê và đưa cho BS
lấy thuốc.
8
9
10
- Giữ đúng tư thế NB.
- Theo dõi, quan sát sắc mặt, các chỉ số trên
máy monitơ (nếu có).
-
Trong lúc BS: chọc thăm dò
và chọc kim Catheter.
Mở nắp đậy, đưa cho BS catheter vô khuẩn
o Giúp BS luồn catheter
Khi đã có máu ra bơm tiêm, Điều dưỡng
vào TMTT
giúp BS lấy catheter.
Điều dưỡng đưa đầu dây truyền cho BS nối
vào catheter và mở khoá chai dịch truyền.
o Sau khi BS đã luồn
catheter vào TMTT và
tháo săng có lỗ.
o Hạ
11
Kiểm tra để xác định catheter đã vào đúng vị
trí
12
- Sát khuẩn lại vị trí chọc kim.
dịch
truyền
Đưa bộ dụng cụ khâu và kim chỉ cho BS để cố
định catheter vào thành ngực.
13
chai
xuống thấp hơn mức tim,
có máu chảy ngược ra
catheter.
o Sau khi BS đã khâu cố
95
- Đặt gạc vô khuẩn, dùng băng dính cố định
hoặc dùng Optiskin dán.
- Ghi ngày, giờ thực hiện lên miếng băng
keo.
14
Đặt NB nằm ở tư thế thoải mái.
- Thu dọn dụng cụ:
Phân loại rác thải y tế.
15
Đưa dụng cụ bẩn về phòng cọ rửa, xử lý
theo đúng quy trình, tháo bỏ găng bẩn.
Xếp đặt các dụng cụ khác về vị trí cũ.
- Rửa tay, ghi phiếu chăm sóc.
96
định catheter.