KỸ THUẬT KHÂU NỐI ỐNG TIÊU HÓA
Số trang: 3
Loại file: pdf
Dung lượng: 92.31 KB
Lượt xem: 6
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Các điều kiện cần có của 1 đường khâu tốt. Đường khâu phải kín, trung bình sau 3 mũi. Chắc, không bị bục chỉ: phụ thuộc vào tình trạng nuôi dưỡng của thành ruột, tình trạng nhiễm trùng của phẩu thuật, kỹ thuật khâu của PTV và chỉ sử dụng
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
KỸ THUẬT KHÂU NỐI ỐNG TIÊU HÓA KỸ THUẬT KHÂU NỐI ỐNG TIÊU HÓAA./ Các điều kiện cần có của 1 đường khâu tốt. Đường khâu phải kín, trung bình sau 3 mũi. - Chắc, không bị bục chỉ: phụ thuộc vào tình trạng nuôi dưỡng của thành - ruột, tình trạng nhiễm trùng của phẩu thuật, kỹ thuật khâu của PTV và chỉ sử dụngB./ Các kiểu khâu: 1. Khâu vắt: Ưu: Nhanh, áp lực dàn dều khắp đường khâu. Nhược: RL tưới máu của tổ chức -> gây phù nề dễ làm hẹp khẩu kính Chắc quá -> gây hoại tử - Lỏng quá -> gây chảy máu. - 2. Khâu mũi rời: Ưu: Đường khâu mềm mại, co dãn dễ dàng, không thu hẹp khẩu kính ổng TH, không gây phù nề ở đường khâu. Khâu dễ ở 2 bên khẩu kính của ruột to nhỏ không đều nhau - Khâu được ở những khấu trường hẹp và sâu. - Nhược: Mất nhiều thời gian, áp lực không dàn đều.C./ Các phương pháp khâu nối ống TH 1. Phương pháp khâu 1 lớp: Là một lần khâu. Khâu cầm máu trước bằng các mũi chữ X, khâu bằng các mũi chỉ rời. - Chỉ khâu lớp cơ và lớp dưới niêm mạc, cho niêm mạc lộn và trong. - Ưu: Mềm mại, không dày cộm, ít phù nề, đảm bảo cầm máu chắc chắn, không làm hẹp khẩu kính của ống tiêu hóa, khâu dễ dàng ở trong sâu. Nhược: Mất nhiều thời gian, đòi hỏi có trình độ chính xác tỉ mỉ 2. Phương pháp khâu 2 lớp: Lớp 1: Khâu toàn thể xuyên qua 4 lớp của ống tiêu hóa có tác dụng nối - liền 2 mép, cầm máu. Lớp 2: Khâu thanh cơ. - Ưu: Đường khâu kín, khâu nhanh nên là khâu vắt, không đòi hỏi nhiều về kỹ thuậtNhược: Dày cộm, phù nề, dễ làm hẹp khẩu kính, dễ nhiễm khuẩn ở khe giữa 2mép khâu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
KỸ THUẬT KHÂU NỐI ỐNG TIÊU HÓA KỸ THUẬT KHÂU NỐI ỐNG TIÊU HÓAA./ Các điều kiện cần có của 1 đường khâu tốt. Đường khâu phải kín, trung bình sau 3 mũi. - Chắc, không bị bục chỉ: phụ thuộc vào tình trạng nuôi dưỡng của thành - ruột, tình trạng nhiễm trùng của phẩu thuật, kỹ thuật khâu của PTV và chỉ sử dụngB./ Các kiểu khâu: 1. Khâu vắt: Ưu: Nhanh, áp lực dàn dều khắp đường khâu. Nhược: RL tưới máu của tổ chức -> gây phù nề dễ làm hẹp khẩu kính Chắc quá -> gây hoại tử - Lỏng quá -> gây chảy máu. - 2. Khâu mũi rời: Ưu: Đường khâu mềm mại, co dãn dễ dàng, không thu hẹp khẩu kính ổng TH, không gây phù nề ở đường khâu. Khâu dễ ở 2 bên khẩu kính của ruột to nhỏ không đều nhau - Khâu được ở những khấu trường hẹp và sâu. - Nhược: Mất nhiều thời gian, áp lực không dàn đều.C./ Các phương pháp khâu nối ống TH 1. Phương pháp khâu 1 lớp: Là một lần khâu. Khâu cầm máu trước bằng các mũi chữ X, khâu bằng các mũi chỉ rời. - Chỉ khâu lớp cơ và lớp dưới niêm mạc, cho niêm mạc lộn và trong. - Ưu: Mềm mại, không dày cộm, ít phù nề, đảm bảo cầm máu chắc chắn, không làm hẹp khẩu kính của ống tiêu hóa, khâu dễ dàng ở trong sâu. Nhược: Mất nhiều thời gian, đòi hỏi có trình độ chính xác tỉ mỉ 2. Phương pháp khâu 2 lớp: Lớp 1: Khâu toàn thể xuyên qua 4 lớp của ống tiêu hóa có tác dụng nối - liền 2 mép, cầm máu. Lớp 2: Khâu thanh cơ. - Ưu: Đường khâu kín, khâu nhanh nên là khâu vắt, không đòi hỏi nhiều về kỹ thuậtNhược: Dày cộm, phù nề, dễ làm hẹp khẩu kính, dễ nhiễm khuẩn ở khe giữa 2mép khâu.
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
chuyên ngành y khoa tài liệu y khoa lý thuyết y học giáo trình y học bài giảng y học bệnh lâm sàng chuẩn đoán bệnhGợi ý tài liệu liên quan:
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 164 0 0 -
38 trang 163 0 0
-
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 153 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 151 1 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 151 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 121 0 0 -
40 trang 100 0 0
-
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 96 0 0 -
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 91 0 0 -
40 trang 66 0 0