kỹ thuật lập trình C chuyên nghiệp phần 2
Số trang: 18
Loại file: pdf
Dung lượng: 586.78 KB
Lượt xem: 13
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Tham khảo tài liệu kỹ thuật lập trình c chuyên nghiệp phần 2, công nghệ thông tin, kỹ thuật lập trình phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
kỹ thuật lập trình C chuyên nghiệp phần 2Phương pháp Heuristic Trong nhiều bài toán dùng phương pháp thử - sai sẽ dẫn đến số lượng thử quá lớn không chấp nhận được. Heuristic chính là ước lượng về khả năng dẫn đến lời giải của một trạng thái: phương pháp vét cạn nhưng có thêm tri thức đi kèm, tối ưu cục bộ, nguyên lý hướng đích, nguyên lý sắp thứ tự, .... ví dụ: Một em bé bị lạc đường về nhà, em nhớ nhà mình cao nhất trong khu vực, em sẽ tìm đến tòa nhà cao nhất trong vùng em thấy, rồi lại tiếp tục , ... Giải phương trình bậc 2, đoán nghiệm theo Vi-étTìm kiếm theo chiều sâu và chiều kirộng Là thử - sai theo nguyên lý mê cung hay chính là thử - sai kết hợp lần ngược. Ngược với tìm kiếm theo chiều sâu, tìm kiếm theo chiều rộng mang hình ảnh của vết dầu loang. Giải thuật A*Phương pháp trí tuệ nhân tạo Dạy máy tính để có trí thông minh như con người bắt chước khả năng suy luận của con người. ví dụ: bài toán đong nước, có 3 bình A, B, và C có dung tích 5, 8, và 13 lít. Làm sao đong được 11 lít nước trong bình C? Bình C ban đầu đầy nước.Một số phương pháp chuyển giaotri thức1. Biểu diễn tri thức2. Hệ chuyên gia3. Máy học Mảng - Array Array Phạm Thế BảoTrường Đại học Khoa học Tự nhiên Tp.HCM Đạ Khoa nhiên Tp Mảng – ArrayMột số tính chấtKhai báo mảng trong CKhTruyTruy xuất các thành phầnTruyTruyền tham số kiểu mảng cho hàmMột số thao tác cơ sởMảng nhiều chiềuMảng – Một số tính chất Mảng là một kiểu dữ liệu có cấu trúc do người lập trình định nghĩa Dù Dùng biểu diễn các đối tượng dữ liệu ở dạng một dãy các thành phần có cùng kiểu với nhau – kiểu cơ sở NNLT NNLT C luôn chỉ định một khối nhớ liên tục cho một biến kiểu mảng Kích Kích thước của mảng được xác định ngay khi khai báo và không bao giờ thay đổi Mảng – Khai báo trong C bátypedef kiểucơsở Tênkiểu[Sốthànhphần]; kiểu của mỗi thành phần thành ph hằng số, số thành phần thà tối đa của mảng do lập trình viên đặt tên typedef int AINT[100]; INT[100]; //AINT là kiểu mảng biểu diễn dãy gồm 100 thành phần int AINT a; //a: biến kiểu AINTMảng – Ví dụ#define SIZE 10int a[5]; // a dãy gồm 5 số nguyênlong int big[100]; // big: chiếm 400 bytes!double d[100]; // d: chiếm 800 bytes!long double v[SIZE];// v:10 long doubleslong double d[2.5];long double d[0];long double d[-4];long double d[n]; do d[n] Mảng – Ví dụ khởi trị cho 5 tr cho thành phầnint a[5] = { 10, 20, 30, 40, 50}; 10 20 30 40 50}double d[100] = { 1.5, 2.7};short primes[] = { 1, 2, 3, 5, 7, 11, 13};long b[50] = { 0 }; 2 thành phần đầ tiên đượ đầu tiên được compiler xác định khởi trị, phần kích thước gồm 7 còn lại: 0 thành ph thành phần cách nhanh nhất để nhanh nh để khởi trị tất cả các int i = 7; thành phần bằng 0 const int c = 5; int 5; int a[i]; double d[c]; short primes[];Mảng – Truy xuất các phần tử Các Các thành phần của mảng được truy xuất thông qua chỉ số của chúng 0..size-1 ..s ze- Thao Thao tác truy xuất không kiểm tra giới hạn của chỉ số nhưng giá trị không kiểm soát được int main() a { 0 int a[6]; 1 int i = 7; 2 a[0] = 59; 59; a[5] = -10; 3 a[i/2] = 2; 4 a[6] = 0; 0; 5 a[-1] = 5; return 0; }Truyền tham số Mảng cho hàm th hà Th Tham số kiểu mảng được truyền cho hàm chính là địa chỉ của phần tử đầu tiên trên mảng Số thành phần trong tham số mảng có thể để trống. Số thành phần thực sự được sử dụng phải truyền qua mộ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
kỹ thuật lập trình C chuyên nghiệp phần 2Phương pháp Heuristic Trong nhiều bài toán dùng phương pháp thử - sai sẽ dẫn đến số lượng thử quá lớn không chấp nhận được. Heuristic chính là ước lượng về khả năng dẫn đến lời giải của một trạng thái: phương pháp vét cạn nhưng có thêm tri thức đi kèm, tối ưu cục bộ, nguyên lý hướng đích, nguyên lý sắp thứ tự, .... ví dụ: Một em bé bị lạc đường về nhà, em nhớ nhà mình cao nhất trong khu vực, em sẽ tìm đến tòa nhà cao nhất trong vùng em thấy, rồi lại tiếp tục , ... Giải phương trình bậc 2, đoán nghiệm theo Vi-étTìm kiếm theo chiều sâu và chiều kirộng Là thử - sai theo nguyên lý mê cung hay chính là thử - sai kết hợp lần ngược. Ngược với tìm kiếm theo chiều sâu, tìm kiếm theo chiều rộng mang hình ảnh của vết dầu loang. Giải thuật A*Phương pháp trí tuệ nhân tạo Dạy máy tính để có trí thông minh như con người bắt chước khả năng suy luận của con người. ví dụ: bài toán đong nước, có 3 bình A, B, và C có dung tích 5, 8, và 13 lít. Làm sao đong được 11 lít nước trong bình C? Bình C ban đầu đầy nước.Một số phương pháp chuyển giaotri thức1. Biểu diễn tri thức2. Hệ chuyên gia3. Máy học Mảng - Array Array Phạm Thế BảoTrường Đại học Khoa học Tự nhiên Tp.HCM Đạ Khoa nhiên Tp Mảng – ArrayMột số tính chấtKhai báo mảng trong CKhTruyTruy xuất các thành phầnTruyTruyền tham số kiểu mảng cho hàmMột số thao tác cơ sởMảng nhiều chiềuMảng – Một số tính chất Mảng là một kiểu dữ liệu có cấu trúc do người lập trình định nghĩa Dù Dùng biểu diễn các đối tượng dữ liệu ở dạng một dãy các thành phần có cùng kiểu với nhau – kiểu cơ sở NNLT NNLT C luôn chỉ định một khối nhớ liên tục cho một biến kiểu mảng Kích Kích thước của mảng được xác định ngay khi khai báo và không bao giờ thay đổi Mảng – Khai báo trong C bátypedef kiểucơsở Tênkiểu[Sốthànhphần]; kiểu của mỗi thành phần thành ph hằng số, số thành phần thà tối đa của mảng do lập trình viên đặt tên typedef int AINT[100]; INT[100]; //AINT là kiểu mảng biểu diễn dãy gồm 100 thành phần int AINT a; //a: biến kiểu AINTMảng – Ví dụ#define SIZE 10int a[5]; // a dãy gồm 5 số nguyênlong int big[100]; // big: chiếm 400 bytes!double d[100]; // d: chiếm 800 bytes!long double v[SIZE];// v:10 long doubleslong double d[2.5];long double d[0];long double d[-4];long double d[n]; do d[n] Mảng – Ví dụ khởi trị cho 5 tr cho thành phầnint a[5] = { 10, 20, 30, 40, 50}; 10 20 30 40 50}double d[100] = { 1.5, 2.7};short primes[] = { 1, 2, 3, 5, 7, 11, 13};long b[50] = { 0 }; 2 thành phần đầ tiên đượ đầu tiên được compiler xác định khởi trị, phần kích thước gồm 7 còn lại: 0 thành ph thành phần cách nhanh nhất để nhanh nh để khởi trị tất cả các int i = 7; thành phần bằng 0 const int c = 5; int 5; int a[i]; double d[c]; short primes[];Mảng – Truy xuất các phần tử Các Các thành phần của mảng được truy xuất thông qua chỉ số của chúng 0..size-1 ..s ze- Thao Thao tác truy xuất không kiểm tra giới hạn của chỉ số nhưng giá trị không kiểm soát được int main() a { 0 int a[6]; 1 int i = 7; 2 a[0] = 59; 59; a[5] = -10; 3 a[i/2] = 2; 4 a[6] = 0; 0; 5 a[-1] = 5; return 0; }Truyền tham số Mảng cho hàm th hà Th Tham số kiểu mảng được truyền cho hàm chính là địa chỉ của phần tử đầu tiên trên mảng Số thành phần trong tham số mảng có thể để trống. Số thành phần thực sự được sử dụng phải truyền qua mộ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
ngôn ngữ lập trình C# tin học ứng dụng lập trình windows lập trình C# mẹo hay cho tin học thủ thuật windowsGợi ý tài liệu liên quan:
-
Tóm tắt Đồ án tốt nghiệp Công nghệ thông tin: Lập trình game với ứng dụng Unity
16 trang 473 0 0 -
Tóm tắt Đồ án tốt nghiệp Công nghệ thông tin: Xây dựng game 2D trên Unity
21 trang 347 1 0 -
Tài liệu bồi dưỡng giáo viên sử dụng SGK Tin học 10 Cánh diều (Định hướng Tin học ứng dụng)
61 trang 238 0 0 -
Bài giảng Tin học lớp 11 bài 1: Giới thiệu ngôn ngữ lập trình C#
15 trang 235 0 0 -
101 trang 199 1 0
-
15 trang 198 0 0
-
20 trang 183 0 0
-
Cách gỡ bỏ hoàn toàn các add on trên Firefox
7 trang 181 0 0 -
Bài tập lập trình Windows dùng C# - Bài thực hành
13 trang 177 0 0 -
Giáo trình Mạng máy tính (Nghề: Tin học ứng dụng - Trung cấp) - Trường Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp
189 trang 164 0 0