KỸ THUẬT NUÔI HEO THỊT HƯỚNG NẠC
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 103.56 KB
Lượt xem: 8
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Giống và đặc điểm giống : Chọn những giống heo có tỷ lệ nạc cao, thích nghi với điều kiện thực tế của địa phương như heo Duroc, Pietrain,… cho phối với heo nái Yorkshire thuần, hoặc heo nái lai 2 máu : Yorkshire và Landrace tạo ra con lai thích nghi với môi trường khí hậu Việt Nam. Chọn heo con có đặc điểm thân dài, mông vai nở, chân thanh vững chắc, bụng gọn, lông thưa, da mỏng, hồng hào khoẻ mạnh, không dịch bệnh, được chích ngừa đầy đủ. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
KỸ THUẬT NUÔI HEO THỊT HƯỚNG NẠC KỸ THUẬT NUÔI HEO THỊT HƯỚNG NẠC I/ Giống và đặc điểm giống : Chọn những giống heo có tỷ lệ nạc cao, thích nghi với điều kiện thựctế của địa phương như heo Duroc, Pietrain,… cho phối với heo náiYorkshire thuần, hoặc heo nái lai 2 máu : Yorkshire và Landrace tạo ra con lai thích nghi với môi trường khíhậu Việt Nam. Chọn heo con có đặc điểm thân dài, mông vai nở, chân thanhvững chắc, bụng gọn, lông thưa, da mỏng, hồng hào khoẻ mạnh, không dịchbệnh, được chích ngừa đầy đủ. II/ Chuồng trại, thức ăn nước uống : 1/ Chuồng trại và thiết bị chuồng trại : Chuồng trại phải cao ráo, sạch sẽ, thoáng mát về mùa hè, ấm áp vàomùa đông, tránh mưa tạt gió lùa. Hướng chuồng theo hướng Đông Tây đểtránh bức xạ mặt trời. Nhiệt độ quá nóng heo sẽ ăn ít, chậm lớn và ngược lại.Nền chuồng nên làm bằng bêtông, dốc 2 – 3%, không tô láng. Máng ăn uốngriêng biệt, đúng kích cỡ. Ngoài chuồng có rãnh thoát phân, nước thải và hốxử lý phân. Thường xuyên vệ sinh chuồng trại, dụng cụ, thiết bị phục vụchăn nuôi… Mật độ nuôi tối đa 15 – 30 con/ô chuồng ( 1,0 – 1,2 m2/con ).Nếu mật độ quá cao không đủ chỗ cho heo ăn uống, ngủ nghĩ, chúng sẽ đánhnhau. 2/ Thức ăn và dinh dưỡng : Nhu cầu dinh dưỡng của heo tuỳ theo từng giai đoạn. Nên chọnnhững thực liệu hoặc thức ăn chất lượng cao, dưỡng chất phù hợp với nhucầu theo từng giai đoạn phát triển của heo. Thức ăn hỗn hợp phải cân đốithành phần và giá trị dinh dưỡng, đảm bảo số lượng, chất lượng và chủngloại, không ôi, mốc, nhiễm khuẩn hoặc thức ăn không rõ nguồn gốc. III/ Chăm sóc nuôi dưỡng theo từng giai đoạn : Muốn nuôi heo nhiều nạc cần tổ chức chăm sóc, nuôi dưỡng theo từnggiai đoạn. Tốt nhất là chọn nuôi heo từ lúc sơ sinh hay còn theo mẹ, nếukhông thì cũng phải chọn nuôi từ sau cai sữa. Heo lai hướng nạc nhiều máungoại thì không cần thiến. Heo lai hướng nạc ít máu ngoại, khi nuôi thịt thìcần phải thiến. Heo đực thiến khi 7 -14 ngày tuổi, heo cái thiến khi 30 –40kg. Heo mới mua phải nuôi cách ly 15 – 20 ngày mới nhập đàn. Hạn chếngười, vật lạ vào khu vực chăn nuôi. Dể theo dõi khả năng tăng trọng ta cóthể ước tính khối lượng theo bảng tính sẵn hoặc theo công thức : Khối lượng ( kg ) = Vòng ngực ( m) x Dài thân ( m) x 87,5 1/ Giai đoạn sơ sinh đến cai sữa ( 1 - 15kg ): Chọn heo sơ sinh và heo cai sữa dạt tiêu chuẩn của phẩm giống. Chămsóc, nuôi dưỡng chu đáo. Heo con đẻ ra phải lau sạch, cắt rốn, bấm răngnanh ( nếu có) và úm cho heo. Cho heo bú sữa đầu càng sớm càng tốt, chậmnhất sau 2 giờ. Heo nhỏ con yếu ớt cho bú vú trước và chích Glucoza trợ sứcđể heo sinh trưởng tốt và đồng dều. 2 – 3 ngày vvà 15 – 16 ngày tuổi chíchsắt Fedextran, Fedextrin hoặc Gleptofron…, hàm 100 – 200mg/cc, liềulượng 2 – 3cc/con để phòng bệnh thiếu máu. Có thể chích ở đùi hay gốc tai.7 – 10 ngày tuổi phải tập cho heo con biết ăn sớm; 7 – 14 ngày tuổi cần thiếnheo đực. Tập cho heo con biết ăn sớm ( 7 – 10 ngày) để có thể cai sữa sớmkhi heo con được 30 – 40 ngày tuổi, thể trọng đạt 5 – 7kg và ăn được ít nhất100gr TA/con/ngày. Thức ăn cho heogiai doạn này chủ yếu là sữa mẹ vàthức ăn tập ăn sớm ( thức ăn có thể thay thế sữa mẹ) dồi dào dinh dưỡng,nhất là đạm, sinh tố, khaóng… 2/ Giai đoạn sau cai sữa ( 16 – 30kg ) : Chăm sóc nuôi dưỡng heo con sau cai sữa thật chu đáo. Đặc biệt 7 –10 ngày đầu mới cai sữa phải nuôi thật tốt. Tuyệt đối không được thay dổinguyên liệu chế biến thức ăn, cũng như thành phần và giá trị dinh dưỡngthức ăn. Không để heo con bị đói và rét, tránh dồn chuồng, chuyển đàn…hạn chế gây tiêu chảy, nhất là tiêu chảy phân trắng, làm heo còi cọc chậmlớn. Cần tẩy giun sán cho heo trước khi đưa heo vào nuôi thịt. 3/ Giai đoạn heo choai (31 – 60 kg) : Giai đoạn này heo phát triển chiều cao, dài thân, tạo khung xương chogiai đoạn vỗ béo. Nên tăng cường thức ăn thô xanh và cho heo vận động đểcơ thể phát triển tốt. 4/ Giai doạn vỗ béo ( 61 – 90kg ) : Giai doạn này cần đảm bảo nhu cầu thức ăn giàu năng lượng và giảmvận động để cơ thể dỡ tiêu hao năng lượng không cần thiết. Vệ sinh, sáttrùng chuồng trại và để trống chuồng 3 – 5 ngày, trước khi nuôi lứa khác. IV/ Thú y – phòng bệnh : Áp dụng tốt các biện pháp vệ sinh, sát trùng chuồng trại, cách ly khuvực chăn nuôi với các khu vực xung quanh. Định kỳ tiêm phòng các bệnhtruyền nhiễm như phó thương àhn, dịch tả, lở mồm long móng, dóng dấu, tụhuyết trùng… theo quy định của cơ quan thú y. Phòng và xử lý tốt các bệnhthường gặp ở heo. Hạn chế việc sử dụng những loại thuốc kháng sinh có tínhluu tồn cao. Chỉ dùng thuốc trong trường hợp thật cần thiết. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
KỸ THUẬT NUÔI HEO THỊT HƯỚNG NẠC KỸ THUẬT NUÔI HEO THỊT HƯỚNG NẠC I/ Giống và đặc điểm giống : Chọn những giống heo có tỷ lệ nạc cao, thích nghi với điều kiện thựctế của địa phương như heo Duroc, Pietrain,… cho phối với heo náiYorkshire thuần, hoặc heo nái lai 2 máu : Yorkshire và Landrace tạo ra con lai thích nghi với môi trường khíhậu Việt Nam. Chọn heo con có đặc điểm thân dài, mông vai nở, chân thanhvững chắc, bụng gọn, lông thưa, da mỏng, hồng hào khoẻ mạnh, không dịchbệnh, được chích ngừa đầy đủ. II/ Chuồng trại, thức ăn nước uống : 1/ Chuồng trại và thiết bị chuồng trại : Chuồng trại phải cao ráo, sạch sẽ, thoáng mát về mùa hè, ấm áp vàomùa đông, tránh mưa tạt gió lùa. Hướng chuồng theo hướng Đông Tây đểtránh bức xạ mặt trời. Nhiệt độ quá nóng heo sẽ ăn ít, chậm lớn và ngược lại.Nền chuồng nên làm bằng bêtông, dốc 2 – 3%, không tô láng. Máng ăn uốngriêng biệt, đúng kích cỡ. Ngoài chuồng có rãnh thoát phân, nước thải và hốxử lý phân. Thường xuyên vệ sinh chuồng trại, dụng cụ, thiết bị phục vụchăn nuôi… Mật độ nuôi tối đa 15 – 30 con/ô chuồng ( 1,0 – 1,2 m2/con ).Nếu mật độ quá cao không đủ chỗ cho heo ăn uống, ngủ nghĩ, chúng sẽ đánhnhau. 2/ Thức ăn và dinh dưỡng : Nhu cầu dinh dưỡng của heo tuỳ theo từng giai đoạn. Nên chọnnhững thực liệu hoặc thức ăn chất lượng cao, dưỡng chất phù hợp với nhucầu theo từng giai đoạn phát triển của heo. Thức ăn hỗn hợp phải cân đốithành phần và giá trị dinh dưỡng, đảm bảo số lượng, chất lượng và chủngloại, không ôi, mốc, nhiễm khuẩn hoặc thức ăn không rõ nguồn gốc. III/ Chăm sóc nuôi dưỡng theo từng giai đoạn : Muốn nuôi heo nhiều nạc cần tổ chức chăm sóc, nuôi dưỡng theo từnggiai đoạn. Tốt nhất là chọn nuôi heo từ lúc sơ sinh hay còn theo mẹ, nếukhông thì cũng phải chọn nuôi từ sau cai sữa. Heo lai hướng nạc nhiều máungoại thì không cần thiến. Heo lai hướng nạc ít máu ngoại, khi nuôi thịt thìcần phải thiến. Heo đực thiến khi 7 -14 ngày tuổi, heo cái thiến khi 30 –40kg. Heo mới mua phải nuôi cách ly 15 – 20 ngày mới nhập đàn. Hạn chếngười, vật lạ vào khu vực chăn nuôi. Dể theo dõi khả năng tăng trọng ta cóthể ước tính khối lượng theo bảng tính sẵn hoặc theo công thức : Khối lượng ( kg ) = Vòng ngực ( m) x Dài thân ( m) x 87,5 1/ Giai đoạn sơ sinh đến cai sữa ( 1 - 15kg ): Chọn heo sơ sinh và heo cai sữa dạt tiêu chuẩn của phẩm giống. Chămsóc, nuôi dưỡng chu đáo. Heo con đẻ ra phải lau sạch, cắt rốn, bấm răngnanh ( nếu có) và úm cho heo. Cho heo bú sữa đầu càng sớm càng tốt, chậmnhất sau 2 giờ. Heo nhỏ con yếu ớt cho bú vú trước và chích Glucoza trợ sứcđể heo sinh trưởng tốt và đồng dều. 2 – 3 ngày vvà 15 – 16 ngày tuổi chíchsắt Fedextran, Fedextrin hoặc Gleptofron…, hàm 100 – 200mg/cc, liềulượng 2 – 3cc/con để phòng bệnh thiếu máu. Có thể chích ở đùi hay gốc tai.7 – 10 ngày tuổi phải tập cho heo con biết ăn sớm; 7 – 14 ngày tuổi cần thiếnheo đực. Tập cho heo con biết ăn sớm ( 7 – 10 ngày) để có thể cai sữa sớmkhi heo con được 30 – 40 ngày tuổi, thể trọng đạt 5 – 7kg và ăn được ít nhất100gr TA/con/ngày. Thức ăn cho heogiai doạn này chủ yếu là sữa mẹ vàthức ăn tập ăn sớm ( thức ăn có thể thay thế sữa mẹ) dồi dào dinh dưỡng,nhất là đạm, sinh tố, khaóng… 2/ Giai đoạn sau cai sữa ( 16 – 30kg ) : Chăm sóc nuôi dưỡng heo con sau cai sữa thật chu đáo. Đặc biệt 7 –10 ngày đầu mới cai sữa phải nuôi thật tốt. Tuyệt đối không được thay dổinguyên liệu chế biến thức ăn, cũng như thành phần và giá trị dinh dưỡngthức ăn. Không để heo con bị đói và rét, tránh dồn chuồng, chuyển đàn…hạn chế gây tiêu chảy, nhất là tiêu chảy phân trắng, làm heo còi cọc chậmlớn. Cần tẩy giun sán cho heo trước khi đưa heo vào nuôi thịt. 3/ Giai đoạn heo choai (31 – 60 kg) : Giai đoạn này heo phát triển chiều cao, dài thân, tạo khung xương chogiai đoạn vỗ béo. Nên tăng cường thức ăn thô xanh và cho heo vận động đểcơ thể phát triển tốt. 4/ Giai doạn vỗ béo ( 61 – 90kg ) : Giai doạn này cần đảm bảo nhu cầu thức ăn giàu năng lượng và giảmvận động để cơ thể dỡ tiêu hao năng lượng không cần thiết. Vệ sinh, sáttrùng chuồng trại và để trống chuồng 3 – 5 ngày, trước khi nuôi lứa khác. IV/ Thú y – phòng bệnh : Áp dụng tốt các biện pháp vệ sinh, sát trùng chuồng trại, cách ly khuvực chăn nuôi với các khu vực xung quanh. Định kỳ tiêm phòng các bệnhtruyền nhiễm như phó thương àhn, dịch tả, lở mồm long móng, dóng dấu, tụhuyết trùng… theo quy định của cơ quan thú y. Phòng và xử lý tốt các bệnhthường gặp ở heo. Hạn chế việc sử dụng những loại thuốc kháng sinh có tínhluu tồn cao. Chỉ dùng thuốc trong trường hợp thật cần thiết. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
nuôi heo thịt kỹ thuật chăn nuôi tài liệu chăn nuôi phương pháp chăn nuôi chăn nuôi gia cầmGợi ý tài liệu liên quan:
-
Một số đặc điểm ngoại hình và sinh lý sinh dục của chuột lang nuôi làm động vật thí nghiệm
5 trang 137 0 0 -
5 trang 125 0 0
-
146 trang 116 0 0
-
Giáo trình chăn nuôi gia cầm - Trường Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên
230 trang 71 1 0 -
Bài giảng Chăn nuôi trâu bò - Chương 4: Chăn nuôi trâu bò cái sinh sản
12 trang 67 0 0 -
Đặc Điểm Sinh Học Của Sò Huyết
5 trang 66 0 0 -
NGHỀ CHĂN NUÔI NGAN AN TOÀN SINH HỌC
28 trang 66 0 0 -
Kết quả nghiên cứu khả năng sinh trưởng của con lai (ngan x vịt) và các dòng bố, mẹ của chúng
8 trang 62 0 0 -
Giáo trình Chăn nuôi trâu bò (ĐH Nông nghiệp I HN) - Tài liệu tham khảo
3 trang 57 1 0 -
Chăm sóc thỏ mẹ và thỏ mới sinh
3 trang 49 0 0