Danh mục

Kỹ thuật nuôi tôm quảng canh cải tiến, thân thiện môi trường

Số trang: 10      Loại file: pdf      Dung lượng: 217.54 KB      Lượt xem: 7      Lượt tải: 0    
tailieu_vip

Hỗ trợ phí lưu trữ khi tải xuống: 4,000 VND Tải xuống file đầy đủ (10 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Trong những năm gần đây, Kỹ thuật nuôi tôm nước lợ, nước mặn nói chung và nghề nuôi tôm nói riêng đã trở thành một trong những hướng ưu tiên của ngành thủy sản nhằm giảm sức ép của hoạt động khai thác ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kỹ thuật nuôi tôm quảng canh cải tiến, thân thiện môi trườngChi c c Nuôi tr ng thu s n Bình ð nh K THU T NUÔI TÔM QU NG CANH C I TI N THÂN THI N MÔI TRƯ NGI- M ñ u1. M c ñích ý nghĩa c a vi c nuôi tôm thân thi n v i mơi trư ng Trong nh ng năm g n ñây, Nuôi tr ng thu s n (NTTS) nư c l , nư c m n nóichung và ngh nuôi tôm nói riêng ñã tr thành m t trong nh ng hư ng ưu tiên c angành th y s n nh m gi m s c ép c a h at ñ ng khai thác vùng bi n g n b ñang cónguy cơ làm c n ki t ngu n l i, ñ ng th i góp ph n c i thi n, nâng cao ñ i s ng kinh t -xã h i c a ngư i dân các huy n ven bi n. Tuy nhiên ngh nuôi tr ng th y s n mang tính t phát, vùng nuôi chưa có quyh ach c th và ñ ng b ; ý th c c a ngư i nuôi chưa cao, nuôi v i m t ñ dày ….,lư ng ch t th i tích t ngày càng l n d n nhưng chưa có bi n pháp x lý trư c khi ñưara ngòai và cu i cùng là th i ra môi trư ng chung. Chính vì v y trong th i gian g n ñâytình hình d ch b nh x y ra liên t c và dai d ng trên quy mô l n và m c ñ lây lan v it c ñ r t nhanh làm cho phong trào nuôi tôm ngày càng gi m sút, nh hư ng r t l nñ n tư tư ng c a ngư i dân v n có truy n th ng lâu ñ i v nuôi tôm. Do v y, nh m phát tri n ngh nuôi tôm theo hư ng n ñ nh, b n v ng và mangtính lâu dài, góp ph n kh c ph c tình hình d ch b nh, c n chuy n ñ i hình th c nuôi saocho phù h p v i ñi u ki n ao h c a t ng vùng nuôi c th ñ h n ch r i ro, mang l ihi u qu cho ngư i nuôi tôm. Nuôi tôm theo hình th c xen canh tôm - cá (ñ i v i nh ngao nuôi qu ng canh c i ti n) là m t trong nh ng hư ng nh m gi m thi u ô nhi m môitrư ng, h n ch d ch b nh trong nuôi tôm.2. ð c ñi m c a nh ng ao nuôi qu ng canh c i ti n. - Không có ao l ng, ao x lý nư c. - N m trong h th ng ao ñìa không có quy h ach c th , b ao d th m l u, m cnư c nuôi 1-1,2 m, không gi ñư c nư c cao khi tri u th p. - Ch t ñáy bùn, bùn cát có ñ dày >20cmChi c c Nuôi tr ng thu s n Bình ð nh - Trao ñ i nư c ph thu c l n vào th y tri u, không ch ñ ng vi c ñi u ph inư c, không có ngu n nư c ng t ñi u ch nh ñ m n h p lý trong quá trình nuôi. - Di n tích ao t 3.000-10.000 m2. - ði u ki n ñ u tư m c trung bình, trung bình th p. Nh ng ao có ñi u ki n như trên n u ñ u tư nuôi theo hình th c BTC-TC thì hi uqu mang l i s không cao. Khi nuôi tôm nh ng ao như trên ta ch nên th v i m t ñt 5-10con/m2. Ao nuôi không dùng qu t nư c (b i vì dùng qu t nư c s làm xáo tr nmùn bã h u cơ dư i ñáy làm nh hư ng ñ n sinh trư ng tôm nuôi). Nh ng ao này ñ ñ t ñư c hi u qu , t o môi trư ng b n v ng, ít d ch b nh x y ra,ta nên nuôi xen v i m t s lòai cá hi n, ăn mùn bã h u cơ ñ góp ph n làm s ch môitrư ng, m t ñ th cá t 0,05 -0,1 con/m2.3. C i t o vùng nuôi tôm: -Vùng nuôi tôm trư c ñây: - Vùng nuôi tôm hi n nay:Ngh nuôi tôm mang l i l i nhu n cao d n ñ n vi c ch t phá r ng ng p m n ñ nuôitôm, t o ra m t cân b ng sinh thái, d ch b nh x y ra thư ng xuyên. - C n ph i tr ng r ng ñ c i thi n sinh thái vùng nuôi:Chi c c Nuôi tr ng thu s n Bình ð nhPhương pháp tr ng r ngII. Khái ni m và tính ăn c a m t s loài cá nuôi ghép v i tôm1-Th nào g i là nuôi xen canh: Trong ao nuôi, ngoài ñ i tư ng nuôi chính mang l i ngu n l i kinh t , ta th thêmm t s ñ i tư ng khác ñ t n d ng th c ăn t nhiên, ho c ăn ch t th i c a ñ i tư ngchính nh m t o cân b ng môi trư ng ñem l i hi u qu kinh t cao g i là nuôi xen canh.2. Ch n các ñ i tư ng cá nuôi xen canh: V i m c ñích trên, nh ng ñ i tư ng ñư c ch n có các ñ c ñi m sau: S ng thíchh p trong vùng nuôi tôm, không ăn tôm, các loài cá ăn ch y u mùn bã h u cơ. Các ñ itư ng có th ch n: Cá Măng, cá Rô phi ñen, Cá Rô phi ñ , Cá Rô phi ñơn tính.3. M t s ñ c ñi m c a ñ i tư ng nuôi ghép: - Cá Măng: Cá Măng(còn g i là cá chua) là loài cá s ng r ng mu i. Trong tnhiên cá ăn phiêu sinh th c v t, cá Măng còn ăn t p: Mùn bã h u cơ, các ch t v n trongnư c hay ñáy ao. Th m th c v t ñáy (Rong ñáy) là ngu n th c ăn ưa thích nh t c a nó.Cá Măng còn s d ng t t th c ăn ch bi n. - Cá rô phi: Các loài cá Rôphi trong t nhiên chúng ăn ñ ng, th c v t phù du vàmùn bã h u cơ, là nh ng loài cá hi n ăn t p. Cá Rô phi ñen là loài cá s ng r ng mu i,kh năng sinh s n c a chúng trong ao nuôi r t l n, vì th khi nuôi xen trong ao tôm c nch n nh ng cá ñ c. Cá Rô phi ñ s ng và phát tri n ñư c ñ mu i 0%o- 25%o. Cá Rôphi v n ñơn tính dòng GIFT có kh năng s ng, phát tri n t t ñ mu i 0%o ñ n 20%o,không có kh năng sinh s n. Tùy thu c vào ñ m n c a t ng vùng nuôi mà ta ñi u ch nh t ng ñ i tư ng cánuôi ghép cho phù h p.III. K thu t nuôi ghép tôm - cá:Chi c c Nuôi tr ng thu s n Bình ð nh 1. Chu n b ao nuôi: Là khâu quan tr ng, nh hư ng tr c ti p ñ n năng su t, s n lư ng và hi u q a kinh ttrong v nuôi. Sau m i v nuôi do lư ng th c ăn dư th a, ch t th i c a tôm ñư c tích tñáy ao t o thành ...

Tài liệu được xem nhiều: