Thông tin tài liệu:
Định dạng header• Điều khiển dòng chung GFC– Chỉ cần cho giao tiếp người dùng và mạng – Điều khiển dòng chỉ xảy ra tại UNI• ID cho VPC • ID cho VCC • Loại tải (payload) PT– Cho biết loại thông tin trong vùng payload
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kỹ thuật truyền số liệu : ATM Asynchronous Transfer Mode part 3dce Định dạng header 2007 • Điều khiển dòng chung GFC – Chỉ cần cho giao tiếp người dùng và mạng – Điều khiển dòng chỉ xảy ra tại UNI • ID cho VPC • ID cho VCC • Loại tải (payload) PT – Cho biết loại thông tin trong vùng payload • Độ ưu tiên mất tế bào CLP • Điều khiển lỗi cho header HEC Data Communication and Computer Networks ©2007, Dr. Dinh Duc Anh Vu 19dce PT 2007 User data 0 0/1 0/1 Signaling bit Congestion bit 0: no signaling 0: no congestion 1: signaling 1: congestion Management 1 Management bits 00: link-associated management 01: end-to-end management 10: resource management 11: reserved Data Communication and Computer Networks ©2007, Dr. Dinh Duc Anh Vu 20dce CLP 2007 • Được dùng để hủy bỏ các cell • 1: có thể được bỏ để giảm tải • 0: cell phải tồn tại trừ khi không còn lựa chọn nào khác Data Communication and Computer Networks ©2007, Dr. Dinh Duc Anh Vu 21dce Điều khiển dòng chung (GFC) 2007 • Điều khiển dòng lưu thông trong giao tiếp người dùng và mạng (UNI) để giảm nhẹ tải tức thời • 2 tập nghi thức – Truyền không điều khiển dòng – Truyền có điều khiển dòng • Mọi kết nối đều có thể hoặc không được điều khiển dòng • Được điều khiển dòng – Có thể là một nhóm mặc định (A) – mô hình 1 hàng đợi – Có thể là 2 nhóm (A và B) – mô hình 2 hàng đợi • Điều khiển dòng từ người dùng đến mạng – Được điều khiển từ phía mạng Data Communication and Computer Networks ©2007, Dr. Dinh Duc Anh Vu 22dce Nhóm các kết nối đơn (1) 2007 • TE (Terminal equipment) khởi động 2 biến – Cờ TRANSMIT = 1 – GO_CNTR = 0 (credit counter) • Nếu cờ TRANSMIT=1, các cell trên kết nối không điều khiển có thể được truyền bất kỳ lúc nào • Nếu cờ TRANSMIT=0, không có cell nào được gởi (trên kết nối có hoặc không có điều khiển) • Nếu nhận được tín hiệu HALT, cờ TRANSMIT được gán bằng 0 và được duy trì cho đến khi nhận được tín hiệu NO_HALT Data Communication and Computer Networks ©2007, Dr. Dinh Duc Anh Vu 23dce Nhóm các kết nối đơn (2) 2007 • Nếu cờ TRANSMIT=1 và không có cell nào được gởi trên bất kỳ kết nối không điều khiển nào – Nếu GO_CNTR > 0, TE có thể gởi cell trên các kết nối điều khiển • Các cell trên kết nối điều khiển được đánh dấu • Giảm GO_CNTR – Nếu GO_CNTR=0, TE không gởi cell trên các kết nối điều khiển • TE đặt biến GO_CNTR bằng giá trị GO_VALUE khi nhận được tín hiệu SET – Tín hiệu rỗng (Null) không có tác dụng gì Data Communication and Computer Networks ©2007, Dr. Dinh Duc Anh Vu 24dce Công dụng của HALT 2007 • Hạn chế tốc độ dữ liệu hiệu dụng trên ATM • Tuần hoàn • Ví dụ, để giảm tốc độ dữ liệu đi một nửa, tín hiệu HALT được phát ra mỗi 50% thời gian • Được thực hiện đều đặn trong suốt thời gian kết nối Data Communication and Computer Networks ©2007, Dr. Dinh Duc Anh Vu 25dce Mô hình 2 hàng đợi 2007 • 2 bộ đếm – GO_CNTR_A, GO_VALUE_A – GO_CNTR_B, GO_VALUE_B Data Communication and Computer Networks ©2007, Dr. Dinh Duc Anh Vu 26dce Điều khiển lỗi cho header 2007 • Trường điều khiển lỗi 8 bit • Được tính dựa vào 32 bit còn lại trong header X 8 + X2 + X + 1 • • Cho phép sửa lỗi sai 1 bit so với HDLC chỉ cho phép phát hiện lỗi Data Communication and Computer Networks ©2007, Dr. Dinh Duc Anh Vu 27 ...