Thông tin tài liệu:
ATM – tóm tắt• ATM là nghi thức chuyển mạch cell, khi kết hợp với B-ISDN sẽ cung cấp các kết nối tốc độ cao cho các mạng trên thế giới • Một cell là một khối thông tin nhỏ có kích thước cố định • Các ATM cell bao gồm 53 byte (5 byte header và 48 byte dữ liệu) •
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kỹ thuật truyền số liệu : ATM Asynchronous Transfer Mode part 7dce AAL loại 3/4 2007 • Có kết nối hoặc không kết nối • Chế độ thông báo hoặc chế độ luồng dữ liệu Data Communication and Computer Networks ©2007, Dr. Dinh Duc Anh Vu 55dce AAL loại 5 2007 • Vận chuyển luồng dữ liệu cho các nghi thức hướng kết nối lớp trên Data Communication and Computer Networks ©2007, Dr. Dinh Duc Anh Vu 56dce CPCS PDUs 2007 Data Communication and Computer Networks ©2007, Dr. Dinh Duc Anh Vu 57dce Ví dụ truyền AAL 5 2007 Data Communication and Computer Networks ©2007, Dr. Dinh Duc Anh Vu 58dce ATM – tóm tắt 2007 • ATM là nghi thức chuyển mạch cell, khi kết hợp với B-ISDN sẽ cung cấp các kết nối tốc độ cao cho các mạng trên thế giới • Một cell là một khối thông tin nhỏ có kích thước cố định • Các ATM cell bao gồm 53 byte (5 byte header và 48 byte dữ liệu) • Trong ATM, không có sự khác biệt về thời gian xử lý các cell (kích thước bằng nhau) • Chức năng chuyển mạch và tách/ghép kênh trong ATM có thể được thực hiện bằng phần cứng • ATM dùng kỹ thuật TDM bất đồng bộ và dựa trên các mạch ảo thường trực • UNI là giao tiếp giữa người dùng và bộ chuyển mạch ATM • NNI là giao tiếp giữa 2 bộ chuyển mạch ATM Data Communication and Computer Networks ©2007, Dr. Dinh Duc Anh Vu 59dce ATM – tóm tắt 2007 • Kết nối giữa 2 điểm đầu cuối được thực hiện thông qua các đường truyền dẫn (TP), đường truyền ảo (VP), và mạch ảo (VC) • Một kết nối ảo là tổ hợp của một VPI và một VCI • ATM định nghĩa 3 lớp – AAL – chấp nhận truyền dẫn từ các dịch vụ lớp trên và ánh xạ chúng vào các ATM cell – Lớp ATM – cung cấp dịch vụ tìm đường, quản trị lưu thông, chuyển mạch và ghép/tách kênh – Lớp vật lý – định nghĩa môi trường truyền dẫn, truyền dẫn các luồng bit, mã hóa và biến đổi tín hiệu dạng điện sang dạng quang Data Communication and Computer Networks ©2007, Dr. Dinh Duc Anh Vu 60dce ATM – tóm tắt 2007 • AAL được chia làm 2 lớp con – Convergence sublayer (CS) – tăng thêm chi phí và xử lý dòng dữ liệu ở trạm gởi; thực hiện cách công việc ngược lại ở trạm nhận – Segmentation and Reassembly (SAR) – ở trạm gởi, phân đoạn dữ liệu thành các gói kích thước băng nhau, thêm header và trailer; thực hiện chức năng ngược lại ở trạm nhận • Có 4 loại AAL, mỗi loại dùng cho một loại dữ liệu khác nhau – AAL1 – dòng dữ liệu tốc độ không đổi – AAL2 – dòng dữ liệu tốc độ thay đổi – AAL3/4 – chuyển mạch gói truyền thống (mạch ảo hoặc datagram) – AAL5 – các gói không cần thông tin từ lớp SAR • Ở lớp ATM, header 5 byte được thêm vào mỗi đoạn dữ liệu 48 byte Data Communication and Computer Networks ©2007, Dr. Dinh Duc Anh Vu 61dce ATM – tóm tắt 2007 • Một lớp dịch vụ ATM được định nghĩa bởi thuộc tính tốc độ bit do người dùng yêu cầu • QoS phụ thuộc vào hiệu suất kết nối và có thể được phân loại – QoS liên quan người dùng – QoS liên quan mạng • Traffic descriptors implement service classes and QoS attributes • Mặc dù ban đầu được thiết kế cho WAN, ATM vẫn có thể được dùng trong LAN • LAN Emulation (LANE) cho phép bộ chuyển mạch ATM hoạt động như bộ chuyển mạch LAN Data Communication and Computer Networks ©2007, Dr. Dinh Duc Anh Vu 62dce Đọc thêm 2007 • W. Stallings, Data and Computer Communications (7th edition), Prentice Hall 2003, chapter 11 • ATM Forum Web site • Frame Relay forum Data Communication and Computer Networks ©2007, Dr. Dinh Duc Anh Vu 63 ...