Thông tin tài liệu:
Lớp hướng tới ứng dụng
• Lớp vận chuyển
– Cung cấp cơ chế trao đổi dữ liệu giữa 2 hệ thống – Cung cấp dịch vụ gửi thông điệp (message service) endto-end cho các lớp trên – Bảo đảm dữ liệu được truyền không có lỗi, theo thứ tự và không mất mát, ngắt quãng hoặc dư thừa – Chịu trách nhiệm đóng gói dữ liệu từ một message lớn thành nhiều message kích thước nhỏ hơn để gởi đi và tập hợp các message nhỏ thành một message ban đầu khi nhận được (có khả năng đa hợp)...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Kỹ Thuật Truyền Số Liệu part 5
dce
Lớp hướng tới ứng dụng
2008
• Lớp vận chuyển
– Cung cấp cơ chế trao đổi dữ liệu giữa 2 hệ thống
– Cung cấp dịch vụ gửi thông điệp (message service) end-
to-end cho các lớp trên
– Bảo đảm dữ liệu được truyền không có lỗi, theo thứ tự và
không mất mát, ngắt quãng hoặc dư thừa
– Chịu trách nhiệm đóng gói dữ liệu từ một message lớn
thành nhiều message kích thước nhỏ hơn để gởi đi và tập
hợp các message nhỏ thành một message ban đầu khi
nhận được (có khả năng đa hợp)
• Ngắt thông báo thành các gói nhỏ (có kích thước thích hợp) và tập
hợp các gói cho lớp mạng
• Kêt hợp các giao dịch với cùng các node nguồn/đích
• Tái lập thứ tự các gói tại đích đến
• Khôi phục lỗi, hư hỏng
• Điều khiển dòng từ nguồn đến đích và ngược lại
Data Communication and Computer Networks ©2008, Dr. Dinh Duc Anh Vu 37
dce
Lớp phụ thuộc môi trường truyền dẫn
2008
• Lớp mạng
– Trung chuyển các gói giữa lớp
vận chuyển và lớp liên kết dữ
liệu
– Đánh địa chỉ gói và dịch địa
chỉ luận lý thành địa chỉ vật lý
– Tìm đường kết nối với máy
tính khác thông qua mạng
– Mỗi node chứa một mođun
lớp mạng cộng với một mođun
lớp liên kết dữ liệu cho một
liên kết
– Không cần thiết nếu kết nối 2
máy trực tiếp
Data Communication and Computer Networks ©2008, Dr. Dinh Duc Anh Vu 38
dce
Lớp phụ thuộc môi trường truyền dẫn
2008
• Lớp liên kết dữ liệu
– Chịu trách nhiệm truyền dẫn một cách tin cậy
(error-free) các gói dữ liệu của lớp mạng trên một
liên kết đơn
• Đóng khung: xác định đầu và cuối các gói
• Phát hiện lỗi: xác định gói nào có lỗi đường truyền
• Sửa lỗi: cơ chế truyền lại (Automatic Repeat Request
(ARQ))
Data Communication and Computer Networks ©2008, Dr. Dinh Duc Anh Vu 39
dce
Lớp phụ thuộc môi trường truyền dẫn
2008
• Lớp vật lý
– Điều khiển việc truyền dữ liệu (chuỗi các bit) thực sự trên cáp/mạng
– Định nghĩa tín hiệu điện, trạng thái đường truyền, mã hóa thông tin và
kiểu kết nối được sử dụng
– Thời gian trễ truyền
• Thời gian t/h truyền từ nguồn đến đích
– T/h truyền với vận tốc xấp xỉ vận tốc ánh sáng C=3x108 m/s
– Ví dụ
» vệ tinh GEO d=40.000km → trễ truyền 1/8 s;
» cáp Ethernet d=1km → trễ truyền 3µs
• Lỗi truyền
– Suy giảm công suất t/h
– Suy giảm do nhiễu
– Mô hình kênh truyền đơn giản: kênh nhị phân đối xứng (Binary Symetric
Channel)
» P: xác suất lỗi 1 bit
» Lỗi xảy ra độc lập
– Thực tế, lỗi xảy ra thành chùm
Data Communication and Computer Networks ©2008, Dr. Dinh Duc Anh Vu 40
dce
Truyền dữ liệu qua mô hình mạng OSI
2008
Computer I Computer II
Application process Application process
Application layer Application layer
Presentation layer Presentation layer
Session layer Session layer
Transport layer Transport layer
Network layer Network layer
Datalink layer Datalink layer
Physical layer Physical layer
Data network
Network environment
OSI environment
Real systems environment
Data Communication and Computer Networks ©2008, Dr. Dinh Duc Anh Vu 41
dce
Dữ liệu được truyền qua mạng OSI
2008
Data Communication and Computer Networks ©2008, Dr. Dinh Duc Anh Vu 42
dce
So sánh mô hình OSI và TCP/IP
2008
Data Communication and Computer Networks ©2008, Dr. Dinh Duc Anh Vu 43
dce
So sánh mô hình OSI và TCP/IP
2008
Data Communication and Computer Networks ©2008, Dr. Dinh Duc Anh Vu 44
dce
Đọc thêm
2008
• W. Stallings, Data and Computer
Communications (7th edition), Prentice Hall
2004, chapter 1, 2
• Web sites for IETF, IEEE, ITU-T, ISO
• Internet Requests for Comment (RFCs)
• Usenet News groups
– comp.dcom.*
– comp.protocols.tcp-ip
Data Communication and Computer Networks ©2008, Dr. Dinh Duc Anh Vu 45
...