Lá vông chữa mất ngủ
Số trang: 5
Loại file: pdf
Dung lượng: 124.60 KB
Lượt xem: 5
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
.Cây vông còn có tên vông nem, Hải đồng bì, Thích đồng bì với tên khoa học là Erythrina variegata L., Cây vông là loại cây dễ trồng, cao 10 - 20 m, thân có gai ngắn. Lá gồm 3 chét, dài 20 - 30 cm, lá chét màu xanh và bóng, lá chét giữa phình chiều rộng lớn hơn chiều dài, hai lá chét hai bên chiều dài lớn hơn chiều rộng. Hoa màu đỏ tươi, tụ họp thành chùm dài 1 - 3 hoa. Người ta thu hái lá vào mùa xuân, chọn lá bánh tẻ, dùng tươi...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lá vông chữa mất ngủLá vông chữa mất ngủCây vông còn có tên vông nem, Hải đồng bì, Thích đồngbì với tên khoa học là Erythrina variegata L., Cây vông làloại cây dễ trồng, cao 10 - 20 m, thân có gai ngắn.Lá gồm 3 chét, dài 20 - 30 cm, lá chét màu xanh và bóng, láchét giữa phình chiều rộng lớn hơn chiều dài, hai lá chét haibên chiều dài lớn hơn chiều rộng. Hoa màu đỏ tươi, tụ họpthành chùm dài 1 - 3 hoa. Người ta thu hái lá vào mùa xuân,chọn lá bánh tẻ, dùng tươi hay phơi khô, thu hái vỏ câyquanh năm.Theo Đông y, lá vông có vị đắng nhạt, hơi chát, tính bình; cótác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương, làm an thần, gâyngủ, hạ nhiệt, hạ huyết áp, co bóp các cơ, sát trùng, tiêu tích,trừ phong thấp. Vỏ cây vông có tác dụng khư phong thônglạc, sát trùng, làm tê liệt, trấn tĩnh. Đặc biệt lá vông còn làmột vị thuốc chữa mất ngủ và an thần tốt. Liều dùng câyvông: Lá vỏ 8 - 16g. Hạt 3 - 6g. Trẻ em dùng 3 - 4g (vỏ). Sauđây là một số tác dụng của lá vông nem:- Chữa mất ngủ: Lá vông tươi 20g, rửa sạch, vò qua, vẩy khôhấp vào nồi cơm sau khi cạn (có thể đun làm nước uống).Trước khi đi ngủ, ăn vài lá vông này, ngủ sâu giấc.- Chữa đau nhức xương khớp do phong thấp: Vỏ vông, Ngũgia bì, Kê huyết đằng, Phòng kỷ, cỏ xước, Ý dĩ nhân mỗi vị15g, sắc uống.- Chữa lòi dom: Lá vông và lá sen giã nát lấy nước uống; bãchưng nóng rịt vào hậu môn.- Chữa mồ hôi trộm ở trẻ em: Dùng 20g lá vông, giã nát,nhào chút nước nóng cho trẻ uống, hoặc đun lá vông lênuống.-Chữa sau đẻ máu sẫm, choáng đầu, mờ mắt: Vỏ vông già, láMần tưới, cỏ Mần trầu, Ngưu tất, mỗi vị 10g sắc uống.- Chữa chảy máu mũi, đại tiện ra máu: Lá vông phối hợp vớilá sen sắc uống.- Chữa chảy máu mũi, đại tiện ra máu, hoặc lòi dom: Lá vông30g, lá sen 10g giã, vắt lấy nước cốt uống, nếu bị lòi dòm thìlấy bã đắp vào.- Chữa phong thấp, chân tê phù: Vỏ cây vông, vỏ Chân chim,Kê huyết đắng, Phong kỷ, Ý dĩ sao, Ngưu tất, mỗi vị 5g, sắcuống ngày 3 lần. Uống khoảng 10 ngày.- Chữa kinh nguyệt không đều, rong kinh: Hoa vông 15g sắcuống hằng ngày, khoảng 1 tuần - 10 ngày.- Chữa sa dạ con: Lấy lá vông 30g, lá tiểu kế 20g, hạt Tơhồng 20g, giã nhỏ, sắc với 400ml nước còn 100ml, uống làmhai lần trong ngày; kết hợp lấy 10 hạt Thầu dầu tía, giã nátvới giấm, đắp và băng lại.- Chữa tiêu độc sát khuẩn: Dùng lá tươi giả nát đắp vào mụnnhọt, còn có tác dụng lên da non; chữa sốt, thông tiểu.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lá vông chữa mất ngủLá vông chữa mất ngủCây vông còn có tên vông nem, Hải đồng bì, Thích đồngbì với tên khoa học là Erythrina variegata L., Cây vông làloại cây dễ trồng, cao 10 - 20 m, thân có gai ngắn.Lá gồm 3 chét, dài 20 - 30 cm, lá chét màu xanh và bóng, láchét giữa phình chiều rộng lớn hơn chiều dài, hai lá chét haibên chiều dài lớn hơn chiều rộng. Hoa màu đỏ tươi, tụ họpthành chùm dài 1 - 3 hoa. Người ta thu hái lá vào mùa xuân,chọn lá bánh tẻ, dùng tươi hay phơi khô, thu hái vỏ câyquanh năm.Theo Đông y, lá vông có vị đắng nhạt, hơi chát, tính bình; cótác dụng ức chế hệ thần kinh trung ương, làm an thần, gâyngủ, hạ nhiệt, hạ huyết áp, co bóp các cơ, sát trùng, tiêu tích,trừ phong thấp. Vỏ cây vông có tác dụng khư phong thônglạc, sát trùng, làm tê liệt, trấn tĩnh. Đặc biệt lá vông còn làmột vị thuốc chữa mất ngủ và an thần tốt. Liều dùng câyvông: Lá vỏ 8 - 16g. Hạt 3 - 6g. Trẻ em dùng 3 - 4g (vỏ). Sauđây là một số tác dụng của lá vông nem:- Chữa mất ngủ: Lá vông tươi 20g, rửa sạch, vò qua, vẩy khôhấp vào nồi cơm sau khi cạn (có thể đun làm nước uống).Trước khi đi ngủ, ăn vài lá vông này, ngủ sâu giấc.- Chữa đau nhức xương khớp do phong thấp: Vỏ vông, Ngũgia bì, Kê huyết đằng, Phòng kỷ, cỏ xước, Ý dĩ nhân mỗi vị15g, sắc uống.- Chữa lòi dom: Lá vông và lá sen giã nát lấy nước uống; bãchưng nóng rịt vào hậu môn.- Chữa mồ hôi trộm ở trẻ em: Dùng 20g lá vông, giã nát,nhào chút nước nóng cho trẻ uống, hoặc đun lá vông lênuống.-Chữa sau đẻ máu sẫm, choáng đầu, mờ mắt: Vỏ vông già, láMần tưới, cỏ Mần trầu, Ngưu tất, mỗi vị 10g sắc uống.- Chữa chảy máu mũi, đại tiện ra máu: Lá vông phối hợp vớilá sen sắc uống.- Chữa chảy máu mũi, đại tiện ra máu, hoặc lòi dom: Lá vông30g, lá sen 10g giã, vắt lấy nước cốt uống, nếu bị lòi dòm thìlấy bã đắp vào.- Chữa phong thấp, chân tê phù: Vỏ cây vông, vỏ Chân chim,Kê huyết đắng, Phong kỷ, Ý dĩ sao, Ngưu tất, mỗi vị 5g, sắcuống ngày 3 lần. Uống khoảng 10 ngày.- Chữa kinh nguyệt không đều, rong kinh: Hoa vông 15g sắcuống hằng ngày, khoảng 1 tuần - 10 ngày.- Chữa sa dạ con: Lấy lá vông 30g, lá tiểu kế 20g, hạt Tơhồng 20g, giã nhỏ, sắc với 400ml nước còn 100ml, uống làmhai lần trong ngày; kết hợp lấy 10 hạt Thầu dầu tía, giã nátvới giấm, đắp và băng lại.- Chữa tiêu độc sát khuẩn: Dùng lá tươi giả nát đắp vào mụnnhọt, còn có tác dụng lên da non; chữa sốt, thông tiểu.
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
thuốc dân gian trị bệnh chữa bệnh bằng thảo dược bài thuốc tự nhiên cách chăm sóc sức khỏe cách phòng trị bệnhGợi ý tài liệu liên quan:
-
Phương pháp lọc màng bụng cho những người bệnh suy thận
6 trang 232 0 0 -
7 trang 191 0 0
-
Hoa cảnh chữa viêm gan, quai bị
5 trang 138 0 0 -
Ưu điểm và nhược điểm thuốc đái tháo đường
5 trang 113 0 0 -
Một số lưu ý cho bệnh nhân Đái tháo đường
3 trang 95 0 0 -
5 điều cần phải biết về căn bệnh ung thư da
5 trang 74 0 0 -
4 trang 68 0 0
-
Đau như 'kiến bò' hay 'điện giật' khi cột sống cổ bất hợp tác
5 trang 50 0 0 -
Những hiểm họa từ kính áp tròng
5 trang 43 0 0 -
5 trang 38 0 0
-
Xử trí 'sự cố' khi trẻ chỉnh răng
5 trang 38 0 0 -
4 trang 37 0 0
-
Cầm đũa sớm giúp trẻ thông minh?
5 trang 36 0 0 -
Những điều có thể chưa biết về khí hư
5 trang 35 0 0 -
21 trang 34 0 0
-
5 trang 34 0 0
-
10 trang 32 0 0
-
BỆNH ĐẬU MÙA ( Smallpox ) (Kỳ 1)
5 trang 32 0 0 -
BÀI GIẢNG UNG THƯ TUYẾN GIÁP (Kỳ 1)
5 trang 32 0 0 -
16 trang 32 0 0