Danh mục

Làm khớp dị thường trọng lực tính từ số liệu đo cao vệ tinh với số liệu đo trọng lực trực tiếp

Số trang: 5      Loại file: pdf      Dung lượng: 553.57 KB      Lượt xem: 6      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Phí lưu trữ: miễn phí Tải xuống file đầy đủ (5 trang) 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Bài viết Làm khớp dị thường trọng lực tính từ số liệu đo cao vệ tinh với số liệu đo trọng lực trực tiếp trình bày phương pháp làm khớp dị thường trọng lực tính từ số liệu đo cao vệ tinh với dị thường trọng lực tính từ số liệu đo trọng lực trực tiếp.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Làm khớp dị thường trọng lực tính từ số liệu đo cao vệ tinh với số liệu đo trọng lực trực tiếpT¹p chÝ KTKT Má - §Þa chÊt, sè 44/10-2013, tr.44-48LÀM KHỚP DỊ THƯỜNG TRỌNG LỰC TÍNH TỪ SỐ LIỆU ĐO CAO VỆTINH VỚI SỐ LIỆU ĐO TRỌNG LỰC TRỰC TIẾPNGUYỄN VĂN SÁNG, Trường Đại học Mỏ - Địa chấtTóm tắt: Bài báo trình bày phương pháp làm khớp dị thường trọng lực tính từ số liệu đocao vệ tinh với dị thường trọng lực tính từ số liệu đo trọng lực trực tiếp. Các tính toán thựcnghiệm được thực hiện trên Biển Đông đối với dị thường trọng lực tính từ số liệu đo cao vệtinh ENVISAT 10 chu kỳ và số liệu đo trọng lực trực tiếp trên khu vực ven biển và trên cácđảo. Kết quả tính toán cho thấy khi sử dụng phương pháp Collocation để làm khớp thì dịthường trọng lực chỉ thay đổi tại những điểm đo trọng lực trực tiếp và vùng xung quanh.Càng xa điểm đo trọng lực trực tiếp thì dị thường trọng lực thay đổi càng ít. Bán kính vùngảnh hưởng khoảng 0,4 độ.xác định bằng đo cao vệ tinh có độ chính xác1. Đặt vấn đềTrên thế giới, đo cao vệ tinh được ứng dụng kém hơn đo trọng lực trực tiếp và giữa hai loạirất hiệu quả trong nhiều lĩnh vực trong đó có dị thường trọng lực này luôn tồn tại độ lệchviệc xác định dị thường trọng lực biển, đã có nhất định. Vì vậy, việc làm khớp số liệu dịnhiều quốc gia ứng dụng kết quả đo cao vệ tinh thường trọng lực xác định bằng số liệu đo caođể xác định dị thường trọng lực cho vùng biển vệ tinh với số liệu đo trọng lực trực tiếp ở vencủa mình.biển, trên các đảo và một phần trên biển là cầnViệt Nam là nước có bờ biển dài, nghiên thiết. Bài báo này trình bày về vấn đề này.cứu Biển Đông để phục vụ phát triển kinh tế và 2. Làm khớp dị thường trọng lực xác địnhan ninh quốc phòng, bảo vệ chủ quyền biển đảo bằng số liệu đo cao vệ tinh với số liệu đo trựcđang là vấn đề thời sự. Để nghiên cứu biển thì tiếp theo phương pháp Collocationsố liệu dị thường trọng lực là một trong nhữngGiả sử trên khu vực nghiên cứu có k giá trịsố liệu điều tra cơ bản quan trọng. Đo đạc trực dị thường trọng lực xác định từ số liệu đo caotiếp trọng lực trên biển với mật độ cần thiết rấtaltaltalttốn kém về kinh tế và không thể thực hiện được vệ tinh g1 , g2 , ..., gk và m giá trị dịtrên những vùng biển có tranh chấp. Trong điều thường trọng lực tính từ số liệu đo trọng lựckiện ấy thì việc xác định dị thường trọng lực trực tiếp. Khi đó, theo phương phápbiển gián tiếp bằng số liệu đo cao vệ tinh là giải Collocation, dị thường trọng lực của điểm Ppháp hữu hiệu. Tuy nhiên, dị thường trọng lực được tính bằng công thức [4]:1 g alt K (g alt , g đo ) K (g alt , g P )  K (g alt , g alt )  Calt altg P  . .,đoK T (g alt , g đo )K (g đo , g đo )  Cđo đo   g đo  K (g , g P )  trong đó: K(∙,∙) – hàm hiệp phương sai của dị thường trọng lực;C∆∆ – ma trận hiệp phương sai của sai số đo;altaltK T (g alt , g P )  K (g1alt , g P ) K (g 2 , g P ) ... K (g k , g P ) ,TK T (g đo , g P)  K (gđo1đođo, g P ) K (g2 , g P ) ... K (gm , g P ) ,alt K (g1alt , g1alt ) K (g1alt , g 2 )altaltaltaltaltalt K (g 2 , g1 ) K (g 2 , g 2 )K (g , g ) ......altaltaltalt K (g k , g1 ) K (g k , g 2 )44alt... K (g1alt , g k )altalt ... K (g 2 , g k ),......altalt ... K (g k , g k )(1)(2)(3)(4)đo K (g1đo , g1đo ) K (g1đo , g 2 )đođođođođođo K (g 2 , g1 ) K (g 2 , g 2 )K (g , g ) ......đođođođo K (g m , g1 ) K (g m , g 2 )đo... K (g1đo , g m )đođo ... K (g 2 , g m ),......đođo ... K (g m , g m )(5)đo K (g1alt , g1đo ) K (g1alt , g 2 )altaltđoK (g 2 , g1đo ) K (g 2 , g 2 )altđoK (g , g )  ......altđoaltđo K (g k , g1 ) K (g k , g 2 )đo... K (g1alt , g m )altđo ... K (g2 , g m ),......altđo ... K (gk , g m )(6)calt alt calt alt ... calt alt cđo đo cđo đo ... cđo đo c 1 1 c 1 2 ... c 1 k c 1 1 c 1 2 ... c 1 m alt altđo đoalt altđo đoalt alt đo đo 22 2222 mk; Cđo đo    2 1,(7)Calt alt    2 1 ... .................. ... calt alt calt alt ... calt alt cđo đo cđo đo ... cđo đo km 22km m k  k 1 m 1g1alt g1đo  alt  đo galtđog 2  ,g g   2  .(8) ...  ...  alt  đo g k g m Các hàm hiệp phương sai của dị thường trọng lực được tính theo phương pháp của Rapp vàTscherning bằng công thức [3]:l 1l 12(l  1) 2  R 2 A(l  1)  RB  Pl (cos )   Pl (cos ) , (9)K (gi , g j )  a dlri .rj  ri .rj l 2l  N 1 (l  2)(l  b) ri .rj  ri .rj Ntrong đó:Pl (cos ) – đa thức Lagrang bậc ℓ; – khoảng cách cầu giữa điểm i và j;ri và rj – khoảng cách đến điểm i và j tính từ gốc tọa độ;R – bán kính trung bình của ...

Tài liệu được xem nhiều: