Danh mục

Làm rõ hơn về chuẩn mực kế toán số 17 - Thuế thu nhập doanh nghiệp

Số trang: 14      Loại file: doc      Dung lượng: 91.50 KB      Lượt xem: 15      Lượt tải: 0    
Jamona

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Thuật ngữ “Thuế thu nhập Doanh nghiệp” đã có từ lâu và việc hiểu, áp dụng các quy định về thuế thu nhập Doanh nghiệp (TNDN) đối với các Doanh nghiệp đã tương đối quen thuộc. Thế nhưng các thuật ngữ “Thuế Thu nhập Doanh nghiệp hoãn lại phải trả, Tài sản thuế thu nhập Doanh nghiệp, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp...”có thể nói là tương đối mới lạ và gây không ít khó khăn cho các Doanh nghiệp trong việc hiểu và vận dụng theo quy định của chuẩn mực kế toán số 17 – Thuế thu nhập Doanh nghiệp....
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Làm rõ hơn về chuẩn mực kế toán số 17 - Thuế thu nhập doanh nghiệp Làm rõ hơn về chuẩn mực kế toán số 17 ­  thuế thu nhập doanh nghiệp  TCKT cập nhật: 05/11/2007  (Bài viết có 2 trang. Bạn đang xem trang 1) Thuật ngữ “Thuế thu nhập Doanh nghiệp” đã có từ   lâu và việc hiểu, áp dụng các quy định về thuế thu nhập Doanh  nghiệp (TNDN) đối với các Doanh nghiệp đã tương đối quen  thuộc. Thế nhưng các thuật ngữ “Thuế Thu nhập Doanh nghiệp   hoãn lại phải trả, Tài sản thuế thu nhập Doanh nghiệp, chi phí   thuế thu nhập doanh nghiệp...”có thể nói là tương đối mới lạ và   gây không ít khó khăn cho các Doanh nghiệp trong việc hiểu và   vận dụng theo quy định của chuẩn mực kế toán số 17 – Thuế thu   nhập Doanh nghiệp.  Nhằm tạo nên sự đơn giản hơn, dễ hiểu hơn cho những kế toán viên,  cán bộ thuế khi giải quyết vấn đề liên quan này, trong giới hạn bài viết  này Tác giả xin đi vào phân tích, hệ thống hoá những vấn đề cơ bản  theo quy định của Chuẩn mực và Thông tư hiện hành trên các khía  cạnh sau: Những khái niệm cơ bản về thuế TNDN; Hạch toán thuế  TNDN hiện hành; Cách xác định, kỹ thuật hạch toán trên Báo cáo tài  chính riêng của Doanh nghiệp; Cách xác định, kỹ thuật hạch toán trên  Báo cáo tài chính hợp nhất.  Thứ nhất, Những khái niệm cơ bản  ­ Thuế thu nhập Doanh nghiệp hiện hành: Là số thuế TNDN phải nộp  (hoặc thu hồi được) tính trên thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế  TNDN của năm hiện hành. Công thức xác định thuế TNDN hiện hành:  Thuế TNDN hiện  = Thu nhập chịu thuế  x  Thuế suất thuế TNDN  hành  trong năm hiện hành  theo quy định hiện  hành  Để  phản ánh thuế TNDN hiện hành, kế toán sử dụng Tài khoản 3334 –  Thuế TNDN, Tài khoản 8211 – Chi phí thuế TNDN hiện hành ­ Thuế thu nhập hoãn lại phải trả: Là thuế TNDN sẽ phải nộp trong  tương lai tính trên các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế TNDN  trong năm hiện hành. Công thức xác định thuế TNDN hoãn lại phải  trả:  Thuế thu nhập  = Tổng chênh lệch tạm  x  Thuế suất thuế TNDN  hoãn lại phải trả  thời chịu thuế trong  theo quy định hiện  năm  hành  Ch ênh lệch tạm thời chịu thuế trong năm: Là các khoản chênh lệch tạm  thời làm phát sinh thu nhập chịu thuế khi xác định thu nhập chịu thuế  TNDN trong tương lai khi mà giá trị ghi sổ của các khoản mục Tài sản  hoặc nợ phải trả liên quan được thu hồi hay được thanh toán.  Thuế Thu nhập hoãn lại phải trả được ghi nhận cho tất cả các  khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế trừ khi thuế thu nhập hoãn lại  phải trả phát sinh từ ghi nhận ban đầu của một Tài sản hay Nợ phải  trả của một giao dịch mà giao dịch này không ảnh hưởng đến lợi  nhuận kế toán hoặc lợi nhuận tính thuế TNDN (hoặc lỗ tính thuế) tại  thời điểm phát sinh giao dịch. Để phản ánh khoản Thuế thu nhập hoãn lại phải trả này, Thông  tư quy định sử dụng Tài khoản 347 – Thuế thu nhập hoãn lại phải trả,  Tài khoản 8212 – Chi phí thuế thu nhập hoãn lại ­ Tài sản thuế thu nhập hoãn lại: Là thuế TNDN sẽ được hoàn lại  trong tương lai tính trên các khoản: chênh lệch tạm thời được khấu trừ;  Giá trị được khấu trừ chuyển sang năm sau của các khoản lỗ tính thuế  chưa sử dụng; Giá trị được khấu trừ chuyển sang năm sau của các  khoản ưu đãi thuế chưa sử dụng. Công thức xác định thuế Tài sản  thuế TNDN:  Tài sản  =  Tổng chênh  +  Giá trị được khấu trừ  X Thuế suất  thuế Thu  lệch tạm thời  chuyển sang năm sau  thuế TNDN  nhập  được khấu trừ  của các khoản lỗ tính  theo quy định  hoãn lại  phát sinh trong  thuế và ưu đãi thuế  hiện hành  năm  chưa sử dụng  Ch ênh lệch tạm thời được khấu trừ: Là các khoản chênh lệch tạm thời  làm phát sinh các khoản được khấu trừ khi xác định thu nhập chịu  thuế TNDN trong tương lai khi mà giá trị ghi sổ của các khoản mục Tài  sản hoặc Nợ phải trả liên quan được thu hồi hay được thanh toán. Doanh nghiệp chỉ được ghi nhận tài sản thuế Thu nhập hoãn lại  tính trên các khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ này khi và chỉ  khi chắc chắn có đủ lợi nhuận tính thuế trong tương lai để sử dụng các  khoản chênh lệch tạm thời được khấu trừ, các khoản lỗ tính thuế và  ưu đãi về thuế chưa sử dụng. Để phản ánh khoản mục Tài sản thuế thu nhập hoãn lại theo  quy định của Thông tư kế toán sử dụng Tài khoản 243 – Tài sản thuế  thu nhập hoãn lại, Tài khoản 8212­ Chi phí thuế thu nhập hoãn lại. ­ Chênh lệch tạm thời: Là chênh lệch giữa giá trị ghi sổ của các khoản  mục Tài sản hay Nợ phải trả trong Bảng cân đối kế toán và cơ sở tính  thuế thu nhập của các khoản mục này.  Thứ hai, Hạch toán Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành  1. Hàng quý, xác định số thuế tạm nộp vào NSNN, kế toán ghi:  Nợ TK 8211­ Chi phí thuế T ...

Tài liệu được xem nhiều: