Lâm sàng sốc bỏng – Phần 2
Số trang: 10
Loại file: pdf
Dung lượng: 100.73 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Kéo daì từ một vài giờ tới 2-3 ngày (nặng kéo dài 3 ngày) - Bệnh nhân thoát sốc: mất dần các triệu chứng sốc, xuất hiện các triệu chứng giai đoạn II. Thực tế lâm sàng khi các triệu chứng ổn định trên 6 giờ. Tuy nhiên gianh giới giữa thời kỳ I và II là không rõ ràng ( HA tăng dần, mạch giảm dần, môi và đầu chi hồng hơn, nước tiểu trong và số lượng tăng dần).
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lâm sàng sốc bỏng – Phần 2 Lâm sàng sốc bỏng – Phần 2III. DIỄN BIẾN SỐC BỎNG:- Kéo daì từ một vài giờ tới 2-3 ngày (nặng kéo dài 3 ngày)- Bệnh nhân thoát sốc: mất dần các triệu chứng sốc, xuất hiện các triệu chứng giaiđoạn II. Thực tế lâm sàng khi các triệu chứng ổn định trên 6 giờ. Tuy nhiên gianhgiới giữa thời kỳ I và II là không rõ ràng ( HA tăng dần, mạch giảm dần, môi vàđầu chi hồng hơn, nước tiểu trong và số lượng tăng dần).IV. MỨC ĐỘ SỐC:Có nhiều cách phân loại:- Theo GS Lê Thế Trung: chia sốc nhẹ, vừa , nặng, dựa trên 14 chỉ tiêu lâm sàngvà cận lâm sàng ( tham khảo thêm bỏng và kỹ thuật tiếp da)-Theo Paris (1967-1969) chia làm 3 mức độ sốc, dựa vào 8 triệu chứng chủ yếu,xếp theo thứ tự hay gặp:TRIỆU CHỨNGMỨC NHẸSỐC NẶNGSỐC RẤT NẶNG1. Rối loạn bài niệuThiểu niệuThiểu niệu, vô niệuVô niệu hoàn toàn hoặc tái phát2. Hb(-)Muộn, có trong vài giờxuất hiện sớm, kéo dài3. Tăng Nitơ máuHiếm gặpThường cuối ngày1, tăng ngày 2-3 (có thể 70mg%)xuất hiện ngay những giờ đầu, tăng cao ngay từ cuối ngày1 (100mg%)4. NônHiếm gặpHay gặp. Phản ứng tìm hồng cầu trong chất nônNôn liên tục, nôn ra máu đại thể5. ALTMTW giảmHiếm gặpThường xuyênThường xuyên6. HAĐMKhông giảm hoặc giảm nhưng không dưới 80mm HgThường giảm dưới 80 mm Hg, đôi khi bằng 0Giảm dưới 80mm Hg7. Thân nhiệt37o-38o ( sốt nhẹ hoặc bình thường)36o- 37o ( bình thường hoặc đôi khi giảm)dưới 36o ( giảm dưới mưcs bình thường)8. Bụng chướngKhông gặpHiếm gặpGặp ngay trong những giờ đầu, tăng từng giờNgoài ra Paris còn nêu 2 triệu chứng hay gặp là rét run và máu cô.V. CÁC BIẾN CHỨNG TRONG SỐC BỎNG:1. Tràn máu phế nang: bệnh cảnh suy hô hấp cấp thường gặp sau bỏng hô hấp.Triệu chứng: ho máu tươi + rên ướt + suy hô hấp + X quang phối hình tam giácmờ.2. Thủng loét cấp ống tiêu hoá: loét Curling, biểu hiện xuất huyết tiêu hoá hoặchội chứng bụng ngoại khoa do thủng.3. Đông maú rải rác lòng mạch: Biểu hiện tím đầu chi, thời gian MĐ, MC kéo dài,thời gian Howell tăng, tiểu cầu giảm, tỷ lệ prothrombin giảm, nghiệm pháp rượu(+).4. Suy thận cấp: sẽ nói kỹ thêm về cơ chế- Do kích thích đau đớn quá mức gây co thắt phản xạ các mạch máu ---> thậnthiếu máu.- Do huyết tương thoát qúa nhiều gây chèn ép cuộn mạch trong cầu thận(bao Bowman giãn rộng thấm đầy huyết tương gây chèn ép cuộn mạch).- Do khối lượng máu lưu hành giảm ---> luồng máu qua thận giảm ---> huyết ápđộng mạch giảm thấp kéo dài, luồng máu chậm 50% ---> khả năng lọc cầu thậngiảm.- Do tăng Hormon thuỳ sau tuyến yên: Aldosterol và vasopressin, gây tăng tái hấpthu ống thận.Những nguyên nhân này có thể phục hồi nếu điều trị sớm và tốt.- Do tổn thương thực thể: hoại tử ống thận cấp (hậu quả thiếu oxy kéo dài)---> suy thận cấp thực thể.- Do huyết tán, Hb tự do trong máu tăng ---> nước tiểu sẽ có HC, khuôn trụ hìnhHb ---> thiểu niệu.- Nếu kèm theo nhiễm toan chuyển hoá sẽ nguy hiểm, vì Hb tự do không đượctống dễ dàng khỏi thận mà biến thành Hematin chlorhydrat ---> tắc ống thận ---->vô niệu.- Để chẩn đoán phân biệt suy thận cấp chức năng (ngoại thận) và thực thể (trongthận ) dựa vào bảng sau:CÁC CHỈ TIÊUNƯỚC TIỂUSUY THẬNCẤPCHỨC NĂNGSUY THẬN CẤPTHỰC THỂTỷ trọng nước tiểu> 1,018< 1,018Độ thẩm thấu³ 350-500£ 300Na (mmol/lit)< 15> 15-20Chỉ số bài tiết Urê80-200< 80-10Cặn lắngTrụ hạt nhỏTrụ hạt lớnChỉ số bài tiết urê nước tính như sau:Nồng độ urê niệu Số lượng nước tiểu 24 giờ---------------------------- x --------------------------------Nồng độ urê máu 100VI. ĐẶC ĐIỂM SỐC BỎNG Ở NGƯỜI GIÀ VÀ TRẺ EM:1. Người già:- Hay gặp rối loạn thiếu máu, rối loạn tim mạch.- Hay thiểu niêụ, vô niệu- Thân nhiệt thường giảm- Bạch cầu thường không cao- Glucose máu tăng cao, protit máu tăng cao2. Trẻ em:- Có thể gặp sốc ở diện tích không lớn: trẻ em d ưới 3 tuổi, có thể gặp sốc ở diệntích 3-5%. Khi diện tích bỏng trên 10% nguy cơ xuất hiện sốc.- Thường sốt cao kèm huyết áp động mạch tăng- Bạch cầu tăng cao- Máu cô không nặng hơn người lớn- Cặn N thường không cao nhiềuVII. SỐC BỎNG Ở BỆNH NHÂN CÓ BỎNG DA + BỎNG HÔ HẤP:- Tỷ lệ sốc tăng cao 3 lần.- Tiên lượng nặng.- Các rối loạn đều nặng hơn: máu cô, huyết áp giảm rối loạn điện giải nặng.- Rối loạn hô hấp hay gặp. ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lâm sàng sốc bỏng – Phần 2 Lâm sàng sốc bỏng – Phần 2III. DIỄN BIẾN SỐC BỎNG:- Kéo daì từ một vài giờ tới 2-3 ngày (nặng kéo dài 3 ngày)- Bệnh nhân thoát sốc: mất dần các triệu chứng sốc, xuất hiện các triệu chứng giaiđoạn II. Thực tế lâm sàng khi các triệu chứng ổn định trên 6 giờ. Tuy nhiên gianhgiới giữa thời kỳ I và II là không rõ ràng ( HA tăng dần, mạch giảm dần, môi vàđầu chi hồng hơn, nước tiểu trong và số lượng tăng dần).IV. MỨC ĐỘ SỐC:Có nhiều cách phân loại:- Theo GS Lê Thế Trung: chia sốc nhẹ, vừa , nặng, dựa trên 14 chỉ tiêu lâm sàngvà cận lâm sàng ( tham khảo thêm bỏng và kỹ thuật tiếp da)-Theo Paris (1967-1969) chia làm 3 mức độ sốc, dựa vào 8 triệu chứng chủ yếu,xếp theo thứ tự hay gặp:TRIỆU CHỨNGMỨC NHẸSỐC NẶNGSỐC RẤT NẶNG1. Rối loạn bài niệuThiểu niệuThiểu niệu, vô niệuVô niệu hoàn toàn hoặc tái phát2. Hb(-)Muộn, có trong vài giờxuất hiện sớm, kéo dài3. Tăng Nitơ máuHiếm gặpThường cuối ngày1, tăng ngày 2-3 (có thể 70mg%)xuất hiện ngay những giờ đầu, tăng cao ngay từ cuối ngày1 (100mg%)4. NônHiếm gặpHay gặp. Phản ứng tìm hồng cầu trong chất nônNôn liên tục, nôn ra máu đại thể5. ALTMTW giảmHiếm gặpThường xuyênThường xuyên6. HAĐMKhông giảm hoặc giảm nhưng không dưới 80mm HgThường giảm dưới 80 mm Hg, đôi khi bằng 0Giảm dưới 80mm Hg7. Thân nhiệt37o-38o ( sốt nhẹ hoặc bình thường)36o- 37o ( bình thường hoặc đôi khi giảm)dưới 36o ( giảm dưới mưcs bình thường)8. Bụng chướngKhông gặpHiếm gặpGặp ngay trong những giờ đầu, tăng từng giờNgoài ra Paris còn nêu 2 triệu chứng hay gặp là rét run và máu cô.V. CÁC BIẾN CHỨNG TRONG SỐC BỎNG:1. Tràn máu phế nang: bệnh cảnh suy hô hấp cấp thường gặp sau bỏng hô hấp.Triệu chứng: ho máu tươi + rên ướt + suy hô hấp + X quang phối hình tam giácmờ.2. Thủng loét cấp ống tiêu hoá: loét Curling, biểu hiện xuất huyết tiêu hoá hoặchội chứng bụng ngoại khoa do thủng.3. Đông maú rải rác lòng mạch: Biểu hiện tím đầu chi, thời gian MĐ, MC kéo dài,thời gian Howell tăng, tiểu cầu giảm, tỷ lệ prothrombin giảm, nghiệm pháp rượu(+).4. Suy thận cấp: sẽ nói kỹ thêm về cơ chế- Do kích thích đau đớn quá mức gây co thắt phản xạ các mạch máu ---> thậnthiếu máu.- Do huyết tương thoát qúa nhiều gây chèn ép cuộn mạch trong cầu thận(bao Bowman giãn rộng thấm đầy huyết tương gây chèn ép cuộn mạch).- Do khối lượng máu lưu hành giảm ---> luồng máu qua thận giảm ---> huyết ápđộng mạch giảm thấp kéo dài, luồng máu chậm 50% ---> khả năng lọc cầu thậngiảm.- Do tăng Hormon thuỳ sau tuyến yên: Aldosterol và vasopressin, gây tăng tái hấpthu ống thận.Những nguyên nhân này có thể phục hồi nếu điều trị sớm và tốt.- Do tổn thương thực thể: hoại tử ống thận cấp (hậu quả thiếu oxy kéo dài)---> suy thận cấp thực thể.- Do huyết tán, Hb tự do trong máu tăng ---> nước tiểu sẽ có HC, khuôn trụ hìnhHb ---> thiểu niệu.- Nếu kèm theo nhiễm toan chuyển hoá sẽ nguy hiểm, vì Hb tự do không đượctống dễ dàng khỏi thận mà biến thành Hematin chlorhydrat ---> tắc ống thận ---->vô niệu.- Để chẩn đoán phân biệt suy thận cấp chức năng (ngoại thận) và thực thể (trongthận ) dựa vào bảng sau:CÁC CHỈ TIÊUNƯỚC TIỂUSUY THẬNCẤPCHỨC NĂNGSUY THẬN CẤPTHỰC THỂTỷ trọng nước tiểu> 1,018< 1,018Độ thẩm thấu³ 350-500£ 300Na (mmol/lit)< 15> 15-20Chỉ số bài tiết Urê80-200< 80-10Cặn lắngTrụ hạt nhỏTrụ hạt lớnChỉ số bài tiết urê nước tính như sau:Nồng độ urê niệu Số lượng nước tiểu 24 giờ---------------------------- x --------------------------------Nồng độ urê máu 100VI. ĐẶC ĐIỂM SỐC BỎNG Ở NGƯỜI GIÀ VÀ TRẺ EM:1. Người già:- Hay gặp rối loạn thiếu máu, rối loạn tim mạch.- Hay thiểu niêụ, vô niệu- Thân nhiệt thường giảm- Bạch cầu thường không cao- Glucose máu tăng cao, protit máu tăng cao2. Trẻ em:- Có thể gặp sốc ở diện tích không lớn: trẻ em d ưới 3 tuổi, có thể gặp sốc ở diệntích 3-5%. Khi diện tích bỏng trên 10% nguy cơ xuất hiện sốc.- Thường sốt cao kèm huyết áp động mạch tăng- Bạch cầu tăng cao- Máu cô không nặng hơn người lớn- Cặn N thường không cao nhiềuVII. SỐC BỎNG Ở BỆNH NHÂN CÓ BỎNG DA + BỎNG HÔ HẤP:- Tỷ lệ sốc tăng cao 3 lần.- Tiên lượng nặng.- Các rối loạn đều nặng hơn: máu cô, huyết áp giảm rối loạn điện giải nặng.- Rối loạn hô hấp hay gặp. ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
chuyên ngành y khoa tài liệu y khoa lý thuyết y học giáo trình y học bài giảng y học bệnh lâm sàng chuẩn đoán bệnhTài liệu liên quan:
-
38 trang 168 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 168 0 0 -
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 159 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 154 1 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 151 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 126 0 0 -
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 103 0 0 -
40 trang 102 0 0
-
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 92 0 0 -
40 trang 67 0 0