Thông tin tài liệu:
Có nhiều cách phân loại: - Theo GS Lê Thế Trung: chia sốc nhẹ, vừa , nặng, dựa trên 14 chỉ tiêu lâm sàng và cận lâm sàng ( tham khảo thêm " bỏng và kỹ thuật tiếp da") -Theo Paris (1967-1969) chia làm 3 mức độ sốc, dựa vào 8 triệu chứng chủ yếu, xếp theo thứ tự hay gặp:TRIỆU CHỨNG NHẸMỨCSỐC NẶNGSỐC NẶNGRẤT1. Rối loạn bài niệuThiểu niệuThiểu vô niệuniệu,Vô niệu hoàn toàn hoặc tái phát2. Hb(-)Muộn, trong vài giờcóxuất hiện sớm, kéo dài3. Tăng Nitơ máuHiếm gặpThường cuốixuất hiện ngayngày1, tăng ngày 2- những giờ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lâm sàng sốc bỏng (Kỳ 4) Lâm sàng sốc bỏng (Kỳ 4) IV. MỨC ĐỘ SỐC: Có nhiều cách phân loại: - Theo GS Lê Thế Trung: chia sốc nhẹ, vừa , nặng, dựa trên 14 chỉ tiêu lâmsàng và cận lâm sàng ( tham khảo thêm bỏng và kỹ thuật tiếp da) -Theo Paris (1967-1969) chia làm 3 mức độ sốc, dựa vào 8 triệu chứng chủyếu, xếp theo thứ tự hay gặp: TRIỆU MỨC SỐC NẶNG SỐC RẤTCHỨNG NHẸ NẶNG 1. Rối loạn Thiểu niệu Thiểu niệu, Vô niệu hoànbài niệu vô niệu toàn hoặc tái phát 2. Hb (-) Muộn, có xuất hiện sớm, trong vài giờ kéo dài 3. Tăng Nitơ Hiếm gặp Thường cuối xuất hiện ngaymáu ngày1, tăng ngày 2- những giờ đầu, tăng 3 (có thể 70mg%) cao ngay từ cuối ngày1 (100mg%) 4. Nôn Hiếm gặp Hay gặp. Nôn liên tục, Phản ứng tìm hồng nôn ra máu đại thể cầu trong chất nôn 5. ALTMTW Hiếm gặp Thường Thường xuyêngiảm xuyên 6. HAĐM Không Thường giảm Giảm dưới giảm hoặc giảm dưới 80 mm Hg, đôi 80mm Hg nhưng không khi bằng 0 dưới 80mm Hg 7. Thân nhiệt 37o-38o ( 36o- 37o ( dưới 36o ( sốt nhẹ hoặc bình bình thường hoặc giảm dưới mưcs bình thường) đôi khi giảm) thường) 8. Bụng Không gặp Hiếm gặp Gặp ngay trongchướng những giờ đầu, tăng từng giờ Ngoài ra Paris còn nêu 2 triệu chứng hay gặp là rét run và máu cô. V. CÁC BIẾN CHỨNG TRONG SỐC BỎNG: 1. Tràn máu phế nang: bệnh cảnh suy hô hấp cấp thường gặp sau bỏng hôhấp. Triệu chứng: ho máu tươi + rên ướt + suy hô hấp + X quang phối hình tamgiác mờ. 2. Thủng loét cấp ống tiêu hoá: loét Curling, biểu hiện xuất huyết tiêu hoáhoặc hội chứng bụng ngoại khoa do thủng. 3. Đông maú rải rác lòng mạch: Biểu hiện tím đầu chi, thời gian MĐ, MCkéo dài, thời gian Howell tăng, tiểu cầu giảm, tỷ lệ prothrombin giảm, nghiệmpháp rượu (+). 4. Suy thận cấp: sẽ nói kỹ thêm về cơ chế - Do kích thích đau đớn quá mức gây co thắt phản xạ các mạch máu --->thận thiếu máu. - Do huyết tương thoát qúa nhiều gây chèn ép cuộn mạch trong cầu thận (bao Bowman giãn rộng thấm đầy huyết tương gây chèn ép cuộn mạch). - Do khối lượng máu lưu hành giảm ---> luồng máu qua thận giảm --->huyết áp động mạch giảm thấp kéo dài, luồng máu chậm 50% ---> khả năng lọccầu thận giảm. - Do tăng Hormon thuỳ sau tuyến yên: Aldosterol và vasopressin, gây tăngtái hấp thu ống thận. Những nguyên nhân này có thể phục hồi nếu điều trị sớm và tốt. - Do tổn thương thực thể: hoại tử ống thận cấp (hậu quả thiếu oxy kéo dài) ---> suy thận cấp thực thể. - Do huyết tán, Hb tự do trong máu tăng ---> nước tiểu sẽ có HC, khuôn trụhình Hb ---> thiểu niệu. - Nếu kèm theo nhiễm toan chuyển hoá sẽ nguy hiểm, vì Hb tự do khôngđược tống dễ dàng khỏi thận mà biến thành Hematin chlorhydrat ---> tắc ống thận----> vô niệu. - Để chẩn đoán phân biệt suy thận cấp chức năng (ngoại thận) và thực thể(trong thận ) dựa vào bảng sau: CÁC CHỈ TIÊU SUY THẬNCẤP SUY THẬN CẤP NƯỚC TIỂU CHỨC NĂNG THỰC THỂ Tỷ trọng nước tiểu > 1,018 < 1,018 Độ thẩm thấu ³ 350-500 £ 300 Na (mmol/lit) < 15 > 15-20 Chỉ số bài tiết Urê 80-200 < 80-10 Cặn lắng Trụ hạt nhỏ Trụ hạt lớn Chỉ số bài tiết urê nước tính như sau: Nồng độ urê niệu Số lượng nước tiểu 24 giờ ---------------------------- x -------------------------------- Nồng độ urê máu 100 VI. ĐẶC ĐIỂM SỐC BỎNG Ở NGƯỜI GIÀ VÀ TRẺ EM: 1. Người già: ...