Lâm sàng và cận lâm sàng của K phế quản
Số trang: 7
Loại file: pdf
Dung lượng: 128.66 KB
Lượt xem: 10
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Ung thư phổi nguyên phát hay ung thư phế quản là một khối u ác tính phát triển từ biểu mô phế quản, tiểu phế quản tận hoặc các tuyến phế quản.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lâm sàng và cận lâm sàng của K phế quản Lâm sàng và cận lâm sàng của K phế quảnUng thư phổi nguyên phát hay ung thư phế quản là một khối u ác tính phát triển từbiểu mô phế quản, tiểu phế quản tận hoặc các tuyến phế quản.I. Lâm sàng:- Ung thư phế quản thường gặp: nam giới tuổi trên 40, nghiện hút thuốc (thuốc lá ,thuốc lào) nhiều năm.- Các triệu chứng lâm sàng có giá trị gợi ý chẩn đoán được chia làm 3 nhóm:1. Các triệu chứng về hô hấp:1.1.Cơ năng :- Ho: ho khan hoặc ho có đờm kéo dài (75%).- Khái huyết: thường số lượng máu ít, sẫm màu, lẫn đờm xuất hiện vào sáng sớmkhi ngủ dậy.- Khó thở: xuất hiện khi có tắc nghẽn phế quản lớn, tràn dich màng phổi hoặc uquá to.- Đau ngực: lúc đầu đau âm ỉ, không liên tục do u chèn ép thần kinh của phế quản,Đau trở lên liên tục và cường độ tăng dần do di căn ra màng phổi, thành ngực.1.2.thực thể:- Khám phổi: có thể thấy:+ HC 3 giảm.+ Tiếng rít (Stridor) hoặc tiếng thở rít cục bộ (Wheezing)+ Biểu hiện viêm phổi tắc nghẽn khi có tắc nghẽn phế quản lớn.- Hội chứng trung thất: do K xâm lấn trực tiếp hoặc di căn.+ Khó thở do chèn ép KQ ,nói khàn do chèn ép dây thần kinh quặt ngược+ Khó nuốt do chèn ép thực quản.+ Hội chứng Clade-Bernard-Horner: co đồng tử, hẹp khe mi, sụp mi, đỏ bừng nửamặt,... do chèn ép đám rối thần kinh cổ.+ Hội chứng Pancoas-Tobias: do chèn ép đám rối thần kinh cánh tay gây đau liệtnhẹ chi trên.+ Hội chứng chèn ép tĩnh mạch trên: gây phù áo khoác (phù vai, mặt, cổ, đầy hốthượng đòn), tuần hoàn bàng hệ trước ngực, tím môi, nhức đầu, ngủ gà, ngủ gật,...- Hội chứng tràn dịch màng phổi: có hai trường hợp:+ Tràn dịch màng phổi do tắc nghẽn bạch huyết, do di căn hạch bạch huyết, dịchmàng phổi là dịch tiết, màu vàng, không tìm thấy tế bào K trong dịch, có thể hấpthụ hoàn toàn.+ Tràn dịch màng phổi do K xâm lấn màng phổi: dịch màng phổi là dịch thanh tơmáu, số lượng nhiều, tái lập nhanh, tìm thấy tế bào K trong dịch, sinh thiết màngphổi thấy tế bào K.2- Các triệu chứng hệ thống:2.1.Toàn thân:gầy, sút cân, mệt mỏi, ăn ngủ kém, sốt, giảm khả năng lao động.2.2.Các hội chứng cận u: do sự tác động gián tiếp của khối u tới cơ thể khôngliên quan đến vị trí, kích thước hoặc di căn của khối K tiên phát. Các biểu hiện củahội chứng cận u rất phong phú, bao gồm:- Biểu hiện nội tiết - chuyển hóa:+ Hội chứng Cushing.+ Vú to.- Biểu hiện xương khớp – tổ chức liên kết:+ Ngón tay dùi trống.+ Hội chứng Pierre – Marie.- Biểu hiện về da: biến đổi sắc tố, tăng sừng hóa.- Biểu hiện thần kinh cơ: bệnh thần kinh ngoại vi, thoái hóa não bán cấp, nhượccơ.- Biểu hiện huyết học: thiếu máu, tăng/giảm tiểu cầu.- Biểu hiện tim mạch: viêm tắc tĩnh mạch, viêm màng trong tim, u sùi hạt cơm.- Biểu hiện về thận: Hội chứng thận hư, viêm cầu thận.3- Triệu chứng di căn xa:- K phế quản có thể di căn đến tất cả các cơ quan trong cơ thể, hay gặp nhất là dicăn đến xương, não, gan, hạch ngoại vi, tuyến thượng thận, phổi bên đối diện.- Di căn xa trong K không liên quan đến kích thước khối u, có khi các triệu chứngdi căn xuất hiện sớmngay khi khối u còn nhỏ.II- Cận lâm sàng:1- Xquang thường quy (thẳng, nghiêng): có vai trò định hướng chẩn đoán.- Có thể thấy các hình ảnh:Khối u hình đa cung, có tua gai có khe nứt, phá hủylệch tâm.+ Khối u ở rốn phổi: rốn phổi rộng, có hình mặt trời mọc+ Xẹp phổi, xẹp phôi thùy trên có hình ảnh đường cong Morton, xẹp phổi thùygiữa có hình quả xoài. Xẹp phổi thùy nhiều hơn xẹp một phổi hoặc 1 phân thùy.+ Dấu hiệu bẫy khí: do HCPQ chít hẹp ko ho àn toàn (khi hít vào ph ổi lành tăngsang, thở ra phổi bệnh tăng sáng)- Có thể gặp hang K với đặc điểm : hang lệch tâm,bờ trong gồ ghề ,khúc khuỷu.- Những thể Xquang khác của K phế quản:+ Có từ 2 đến 3 u, kích thước gần bằng nhau, nằm gần nhau.+ Thể giống viêm phổi: khối u là một đám mờ thuần nhất chiếm cả một thùy phổi.+ Thể tràn dịch màng phổi: thường gặp K ngoại vi, khối K di căn sớm.+ Thể trung thất.- Tổn thương phối hợp:+ Hạch rốn phổi,trung thất.+ Phá hủy xương sườn.+ Vòm hoành nâng cao bất thường,...2. Các kỹ thuật hình ảnh khác:- Chụp cắt lớp vi tính độ phân giải cao (HRCT): giúp xác định được vị trí, kíchthước khối u và di căn.- Chụp cộng hưởng từ (MRI): chẩn đoán tổn thương trung thất, xác định di cănvào cột sống.- Siêu âm: chẩn đoán di căn gan, lách, tràn dịch màng phổi3- Các kỹ thuật xâm nhập:- Nội so phế quản bằng ống mềm hoặc ống cứng: thấy hình ảnh thâm nhiễm, chíthẹp, u sùi vào lòng phế quản hoặc carela tù.+ Nếu nội soi thấy các hình ảnh trên: K thể trung tâm.+ Nếu nôi soi không thấy các hình ảnh trên và Xquang thấy có khối u: K thể ngoạivi xa, nội soi có thể tiến hành sinh thiết chẩn đoán hoặc chiếu xạ, chiếu laser tạichỗ giải quyết tắc nghẽn, giảm khó thở cho bệnh nhân.- Sinh thiết: làm giải phẫu bệnh có giá trị quyết định chẩn đoán.4- XN Máu: ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lâm sàng và cận lâm sàng của K phế quản Lâm sàng và cận lâm sàng của K phế quảnUng thư phổi nguyên phát hay ung thư phế quản là một khối u ác tính phát triển từbiểu mô phế quản, tiểu phế quản tận hoặc các tuyến phế quản.I. Lâm sàng:- Ung thư phế quản thường gặp: nam giới tuổi trên 40, nghiện hút thuốc (thuốc lá ,thuốc lào) nhiều năm.- Các triệu chứng lâm sàng có giá trị gợi ý chẩn đoán được chia làm 3 nhóm:1. Các triệu chứng về hô hấp:1.1.Cơ năng :- Ho: ho khan hoặc ho có đờm kéo dài (75%).- Khái huyết: thường số lượng máu ít, sẫm màu, lẫn đờm xuất hiện vào sáng sớmkhi ngủ dậy.- Khó thở: xuất hiện khi có tắc nghẽn phế quản lớn, tràn dich màng phổi hoặc uquá to.- Đau ngực: lúc đầu đau âm ỉ, không liên tục do u chèn ép thần kinh của phế quản,Đau trở lên liên tục và cường độ tăng dần do di căn ra màng phổi, thành ngực.1.2.thực thể:- Khám phổi: có thể thấy:+ HC 3 giảm.+ Tiếng rít (Stridor) hoặc tiếng thở rít cục bộ (Wheezing)+ Biểu hiện viêm phổi tắc nghẽn khi có tắc nghẽn phế quản lớn.- Hội chứng trung thất: do K xâm lấn trực tiếp hoặc di căn.+ Khó thở do chèn ép KQ ,nói khàn do chèn ép dây thần kinh quặt ngược+ Khó nuốt do chèn ép thực quản.+ Hội chứng Clade-Bernard-Horner: co đồng tử, hẹp khe mi, sụp mi, đỏ bừng nửamặt,... do chèn ép đám rối thần kinh cổ.+ Hội chứng Pancoas-Tobias: do chèn ép đám rối thần kinh cánh tay gây đau liệtnhẹ chi trên.+ Hội chứng chèn ép tĩnh mạch trên: gây phù áo khoác (phù vai, mặt, cổ, đầy hốthượng đòn), tuần hoàn bàng hệ trước ngực, tím môi, nhức đầu, ngủ gà, ngủ gật,...- Hội chứng tràn dịch màng phổi: có hai trường hợp:+ Tràn dịch màng phổi do tắc nghẽn bạch huyết, do di căn hạch bạch huyết, dịchmàng phổi là dịch tiết, màu vàng, không tìm thấy tế bào K trong dịch, có thể hấpthụ hoàn toàn.+ Tràn dịch màng phổi do K xâm lấn màng phổi: dịch màng phổi là dịch thanh tơmáu, số lượng nhiều, tái lập nhanh, tìm thấy tế bào K trong dịch, sinh thiết màngphổi thấy tế bào K.2- Các triệu chứng hệ thống:2.1.Toàn thân:gầy, sút cân, mệt mỏi, ăn ngủ kém, sốt, giảm khả năng lao động.2.2.Các hội chứng cận u: do sự tác động gián tiếp của khối u tới cơ thể khôngliên quan đến vị trí, kích thước hoặc di căn của khối K tiên phát. Các biểu hiện củahội chứng cận u rất phong phú, bao gồm:- Biểu hiện nội tiết - chuyển hóa:+ Hội chứng Cushing.+ Vú to.- Biểu hiện xương khớp – tổ chức liên kết:+ Ngón tay dùi trống.+ Hội chứng Pierre – Marie.- Biểu hiện về da: biến đổi sắc tố, tăng sừng hóa.- Biểu hiện thần kinh cơ: bệnh thần kinh ngoại vi, thoái hóa não bán cấp, nhượccơ.- Biểu hiện huyết học: thiếu máu, tăng/giảm tiểu cầu.- Biểu hiện tim mạch: viêm tắc tĩnh mạch, viêm màng trong tim, u sùi hạt cơm.- Biểu hiện về thận: Hội chứng thận hư, viêm cầu thận.3- Triệu chứng di căn xa:- K phế quản có thể di căn đến tất cả các cơ quan trong cơ thể, hay gặp nhất là dicăn đến xương, não, gan, hạch ngoại vi, tuyến thượng thận, phổi bên đối diện.- Di căn xa trong K không liên quan đến kích thước khối u, có khi các triệu chứngdi căn xuất hiện sớmngay khi khối u còn nhỏ.II- Cận lâm sàng:1- Xquang thường quy (thẳng, nghiêng): có vai trò định hướng chẩn đoán.- Có thể thấy các hình ảnh:Khối u hình đa cung, có tua gai có khe nứt, phá hủylệch tâm.+ Khối u ở rốn phổi: rốn phổi rộng, có hình mặt trời mọc+ Xẹp phổi, xẹp phôi thùy trên có hình ảnh đường cong Morton, xẹp phổi thùygiữa có hình quả xoài. Xẹp phổi thùy nhiều hơn xẹp một phổi hoặc 1 phân thùy.+ Dấu hiệu bẫy khí: do HCPQ chít hẹp ko ho àn toàn (khi hít vào ph ổi lành tăngsang, thở ra phổi bệnh tăng sáng)- Có thể gặp hang K với đặc điểm : hang lệch tâm,bờ trong gồ ghề ,khúc khuỷu.- Những thể Xquang khác của K phế quản:+ Có từ 2 đến 3 u, kích thước gần bằng nhau, nằm gần nhau.+ Thể giống viêm phổi: khối u là một đám mờ thuần nhất chiếm cả một thùy phổi.+ Thể tràn dịch màng phổi: thường gặp K ngoại vi, khối K di căn sớm.+ Thể trung thất.- Tổn thương phối hợp:+ Hạch rốn phổi,trung thất.+ Phá hủy xương sườn.+ Vòm hoành nâng cao bất thường,...2. Các kỹ thuật hình ảnh khác:- Chụp cắt lớp vi tính độ phân giải cao (HRCT): giúp xác định được vị trí, kíchthước khối u và di căn.- Chụp cộng hưởng từ (MRI): chẩn đoán tổn thương trung thất, xác định di cănvào cột sống.- Siêu âm: chẩn đoán di căn gan, lách, tràn dịch màng phổi3- Các kỹ thuật xâm nhập:- Nội so phế quản bằng ống mềm hoặc ống cứng: thấy hình ảnh thâm nhiễm, chíthẹp, u sùi vào lòng phế quản hoặc carela tù.+ Nếu nội soi thấy các hình ảnh trên: K thể trung tâm.+ Nếu nôi soi không thấy các hình ảnh trên và Xquang thấy có khối u: K thể ngoạivi xa, nội soi có thể tiến hành sinh thiết chẩn đoán hoặc chiếu xạ, chiếu laser tạichỗ giải quyết tắc nghẽn, giảm khó thở cho bệnh nhân.- Sinh thiết: làm giải phẫu bệnh có giá trị quyết định chẩn đoán.4- XN Máu: ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
chuyên ngành y khoa tài liệu y khoa lý thuyết y học giáo trình y học bài giảng y học bệnh lâm sàng chuẩn đoán bệnhTài liệu liên quan:
-
38 trang 169 0 0
-
HƯỚNG DẪN ĐIÊU KHẮC RĂNG (THEO TOOTH CARVING MANUAL / LINEK HENRY
48 trang 168 0 0 -
Access for Dialysis: Surgical and Radiologic Procedures - part 3
44 trang 160 0 0 -
Bài giảng Kỹ thuật IUI – cập nhật y học chứng cứ - ThS. BS. Giang Huỳnh Như
21 trang 154 1 0 -
Bài giảng Tinh dầu và dược liệu chứa tinh dầu - TS. Nguyễn Viết Kình
93 trang 152 0 0 -
Tài liệu Bệnh Học Thực Hành: TĨNH MẠCH VIÊM TẮC
8 trang 127 0 0 -
Bài giảng Thoát vị hoành bẩm sinh phát hiện qua siêu âm và thái độ xử trí
19 trang 107 0 0 -
40 trang 103 0 0
-
Bài giảng Chẩn đoán và điều trị tắc động mạch ngoại biên mạn tính - TS. Đỗ Kim Quế
74 trang 93 0 0 -
40 trang 68 0 0