![Phân tích tư tưởng của nhân dân qua đoạn thơ: Những người vợ nhớ chồng… Những cuộc đời đã hóa sông núi ta trong Đất nước của Nguyễn Khoa Điềm](https://timtailieu.net/upload/document/136415/phan-tich-tu-tuong-cua-nhan-dan-qua-doan-tho-039-039-nhung-nguoi-vo-nho-chong-nhung-cuoc-doi-da-hoa-song-nui-ta-039-039-trong-dat-nuoc-cua-nguyen-khoa-136415.jpg)
Làm sao để biết bạn đang sở hữu bản Windows XP nào
Số trang: 3
Loại file: doc
Dung lượng: 27.00 KB
Lượt xem: 20
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Trước hết, bạn tìm file setupp.ini trong thư mục I386 trên CD Windows XP
của bạn, mở file đó bằng notepad và bạn sẽ thấy những dòng đại loại như
thế này:
ExtraData=707A667567736F696F697911AE7E05
Pid=55034000
Giá trị Pid là những gì chúng ta cần quan tâm. Bạn để ý giá trị của Pid có 8
ký tự. So sánh nhóm 5 ký tự đầu tiên và nhóm 3 ký tự sau cùng với bảng
dưới đây để biết CD Windows Xp của bạn thuộc bản nào!...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Làm sao để biết bạn đang sở hữu bản Windows XP nào Làm sao để biết bạn đang sở hữu bản Windows XP nào? VLK, R3tail, VOL hay OEM? Trước hết, bạn tìm file setupp.ini trong thư mục I386 trên CD Windows XP của bạn, mở file đó bằng notepad và bạn sẽ thấy những dòng đại loại như thế này: ExtraData=707A667567736F696F697911AE7E05 Pid=55034000 Giá trị Pid là những gì chúng ta cần quan tâm. Bạn để ý giá trị của Pid có 8 ký tự. So sánh nhóm 5 ký tự đầu tiên và nhóm 3 ký tự sau cùng với bảng dưới đây để biết CD Windows Xp của bạn thuộc bản nào! Nhóm 5 ký tự số đầu tiên: * 55274 : XP Pro generic OEM * 55276 : XP Pro (upgrade) * 55276 : XP Home (?) † * 55277 : XP Home generic OEM * 55285 : XP Pro † * 55661 : XP Pro (******) * 76475 : XP Home (upgrade) (?) * 76477 : XP Home Royalty OEM ‡ * 76481 : XP Pro Dell OEM * 76487 : XP Media Center Edition 2005 * 76487 : XP Pro Royalty OEM ‡ * 76487 : XP Pro volume license (with '640' channel ID) * 76500 : XP MCE 2005 (which is XP Pro with no domain capability) * 76588 : XP Pro x64 OEM * 55372 : XP Home - German (OEM) * 55375 : XP Pro - German (VLK) * 55677 : XP Home - Dutch * 55679 : XP Pro - Dutch * 76392 : XP Pro - Danish * 76396 : XP Pro (also Home?) - Dutch * 76412 : XP Home - French (OEM) * 76413 : XP Pro - French (OEM) * 76440 : XP Pro - Norwegian (******) * 76460 : XP Home - Spanish (Royalty OEM) ‡ * 76470 : XP Home - Traditional Chinese (Royalty OEM) ‡ Nhóm 3 ký tự sau cùng: * 071 : FIXME : Unknown. * 699 : Volume Windows XP Tablet Edition * 640 through 652 : Volume License (usually generated via 270 CID in setupp.ini) * 335 : Retail * 308/347 : Microsoft Action Pack subscription * 296 : MSDN * 270 : Volume License * OEM : OEM (This does not specify royalty or normal OEM) * 011 : Upgrade (XP Home?) * 009 : Not for resale bundle * 007 : FIXME : Retail * 000 : Other (includes some Retail, upgrade and evaluation versions) Ví dụ tôi có file Setupp.ini có giá trị Pid= 55274 270 thì đó chính là bản Windows XP Pro Volume. Rất đơn giản phải không?
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Làm sao để biết bạn đang sở hữu bản Windows XP nào Làm sao để biết bạn đang sở hữu bản Windows XP nào? VLK, R3tail, VOL hay OEM? Trước hết, bạn tìm file setupp.ini trong thư mục I386 trên CD Windows XP của bạn, mở file đó bằng notepad và bạn sẽ thấy những dòng đại loại như thế này: ExtraData=707A667567736F696F697911AE7E05 Pid=55034000 Giá trị Pid là những gì chúng ta cần quan tâm. Bạn để ý giá trị của Pid có 8 ký tự. So sánh nhóm 5 ký tự đầu tiên và nhóm 3 ký tự sau cùng với bảng dưới đây để biết CD Windows Xp của bạn thuộc bản nào! Nhóm 5 ký tự số đầu tiên: * 55274 : XP Pro generic OEM * 55276 : XP Pro (upgrade) * 55276 : XP Home (?) † * 55277 : XP Home generic OEM * 55285 : XP Pro † * 55661 : XP Pro (******) * 76475 : XP Home (upgrade) (?) * 76477 : XP Home Royalty OEM ‡ * 76481 : XP Pro Dell OEM * 76487 : XP Media Center Edition 2005 * 76487 : XP Pro Royalty OEM ‡ * 76487 : XP Pro volume license (with '640' channel ID) * 76500 : XP MCE 2005 (which is XP Pro with no domain capability) * 76588 : XP Pro x64 OEM * 55372 : XP Home - German (OEM) * 55375 : XP Pro - German (VLK) * 55677 : XP Home - Dutch * 55679 : XP Pro - Dutch * 76392 : XP Pro - Danish * 76396 : XP Pro (also Home?) - Dutch * 76412 : XP Home - French (OEM) * 76413 : XP Pro - French (OEM) * 76440 : XP Pro - Norwegian (******) * 76460 : XP Home - Spanish (Royalty OEM) ‡ * 76470 : XP Home - Traditional Chinese (Royalty OEM) ‡ Nhóm 3 ký tự sau cùng: * 071 : FIXME : Unknown. * 699 : Volume Windows XP Tablet Edition * 640 through 652 : Volume License (usually generated via 270 CID in setupp.ini) * 335 : Retail * 308/347 : Microsoft Action Pack subscription * 296 : MSDN * 270 : Volume License * OEM : OEM (This does not specify royalty or normal OEM) * 011 : Upgrade (XP Home?) * 009 : Not for resale bundle * 007 : FIXME : Retail * 000 : Other (includes some Retail, upgrade and evaluation versions) Ví dụ tôi có file Setupp.ini có giá trị Pid= 55274 270 thì đó chính là bản Windows XP Pro Volume. Rất đơn giản phải không?
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
phần mềm máy tính mẹo cài hệ điều hành hệ điều hành windows cách nhận biết Windows XP thủ thuật hệ điều hànhTài liệu liên quan:
-
Bài giảng Xử lý sự cố phần mềm - Bài 4 Xử lý sự cố sử dụng Internet
14 trang 352 0 0 -
Nhập môn Tin học căn bản: Phần 1
106 trang 345 0 0 -
Làm việc với Read Only Domain Controllers
20 trang 323 0 0 -
Thêm chức năng hữu dụng cho menu chuột phải trên Windows
4 trang 307 0 0 -
Giáo trình Tin học MOS 1: Phần 1
58 trang 277 0 0 -
12 trang 244 0 0
-
vray for sketchup vietnamese PHẦN 3
10 trang 225 0 0 -
Hướng dẫn cách khắc phục lỗi màn hình xanh trong windows
7 trang 203 0 0 -
Hướng dẫn cách burn file ghost
9 trang 194 0 0 -
Kiến thức căn bản về Máy tính - Phùng Văn Đông
52 trang 177 0 0