Lao vú - chẩn đoán và điều trị
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 485.87 KB
Lượt xem: 9
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Nội dung bài viết với mục tiêu xác định đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh nhân lao vú và hiệu quả điều trị lao vú vớiphác đồ 9RHEZ thực hiện tại phòng khám vú và phòng khám phổi bệnh viện Đại học Y Dược TP.HCM từ 1.1.2009 đến 31.12.2011.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lao vú - chẩn đoán và điều trịY Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Phụ bản của Số 1 * 2013Nghiên cứu Y họcLAO VÚ - CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊNguyễn Thị Thu Ba*, Hứa Thị Ngọc Hà**TÓM TẮTMục tiêu: Xác định đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh nhân lao vú và hiệu quả điều trị Lao vú vớiphác đồ 9RHEZ thực hiện tại phòng khám vú và phòng khám phổi BV ĐHYD Tp.HCM từ 1.1.2009 đến31.12.2011.Phương pháp: Phương pháp nghiên cứu loạt ca.Kết quả: Vị trí lao vú trái và vú phải ngang nhau, 100% trong độ tuổi sinh đẻ. Đa số phát hiện bệnh trễ > 6tháng 88,9%. 100% có kết quả xét nghiệm tế bào học là lao vú. Đặc điểm lâm sàng thường gặp nhất của lao vú làdạng khối u hoặc dạng mảng xơ cứng giống như trong thay đổi sợi bọc của vú. Hình ảnh siêu âm trong lao vúkhông đặc hiệu, thường gặp nhất là echo kém, echo có dạng dịch chiếm tỷ lệ khá cao. Tỷ lệ điều trị thành công là95,7%. Tuy nhiên để lại nhiều sẹo xấu trên vú sau điều trị.Kết luận: Hiện nay lao vú có xu hướng gặp nhiều hơn xưa. Chẩn đoán nhanh nhờ vào kết quả FNA. Dùngphác đồ điều trị lao có 4 thuốc RHEZ trong thời gian 9 tháng cho kết quả tối ưu.Từ khóa: Lao vú, RHEZABSTRACTBREAST TUBERCULOSIS: DIAGNOSIS AND THERAPYNguyen Thi Thu Ba, Hua Thi Ngoc Ha* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 17 - Supplement of No 1 - 2013: 43 - 48Objectives: Determine the clinical and paraclinical characteristics of breast tuberculosis and the result oftherapy with regiment 9RHEZ at outpatient tuberculosis department of University Medical Center HCM Cityfrom 1.1.2009 to 31.12.2011.Methods: Case seriesResults: There are no predominant sites between left and right breast in mammary tuberculosis. All ofpatients are reproductive aged women. Accurate diagnosis was made late, more than 6 months: 88.9%. The mostcommon clinical pattern is fibrous tissue and lumpy, mimicking fibrocystic breast change. Ultrasound pattern isusually hypoechoic. FNA cytology from breast lesion remains an important diagnostic tool for breast tuberculosis.Anti-tuberculosis treatment was successful in 95.7%. Many cases remain with bad scars.Conclusions: Breast tuberculosis is more common than before. Fast diagnosis depends on result of FNAcytology. Therapy with regimen RHEZ during 9 months gets the best outcome.Key words: breast tuberculosis, RHEZMỞ ĐẦULao vú là một thể lao ngoài phổi hiếm gặp,phần lớn xuất hiện độc lập không có lao phổikèm theo. Trường hợp đầu tiên trên thế giớiđược phát hiện năm 1829 bởi Sir AsheyCooper (Anh)(9).Ở Việt Nam, năm 1981 tại BV K Hà nội* Phòng Khám Lao – Bệnh viện Đại học Y Dược TP Hồ Chí Minh** Phòng Khám Vú và FNA - Bệnh viện Đại học Y Dược TP Hồ Chí Minh.Tác giả liên lạc: PGS. TS.BS Nguyễn Thị Thu BaĐT: 0903838747Chuyên Đề Nội Khoa I43Nghiên cứu Y họcY Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Phụ bản của Số 1 * 2013Nguyễn Huy Thiêm và Lê Nguyên Hành báocáo 7 ca lao vú. Năm 2004 tại BV Ung BướuTP.HCM có báo cáo 20 ca lao vú(8).Hiện nay lao vú có xu hướng gặp nhiều hơntrước. Bệnh dễ chẩn đoán nhầm với ung thư vú.Diễn tiến của bệnh rất dai dẳng gây khó chịu chongười bệnh.Chúng tôi thực hiện đề tài này nhằm xácđịnh (1) đặc điểm lâm sàng và (2) cận lâm sàngcủa bệnh nhân lao vú và (3) hiệu quả điều trị laovú với phác đồ 9RHEZ.ĐỐI TƯỢNG-PHƯƠNGPHÁP NGHIÊNCỨUThiết kế nghiên cứuPhương pháp nghiên cứu loạt ca.Đối tượng nghiên cứuCác trường hợp lao vú được chẩn đoánbằng tế bào học qua chọc hút bằng kim nhỏ(FNA) hoặc giải phẫu bệnh, được chẩn đoántại phòng khám vú và điều trị tại Phòng KhámLao và Bệnh Phổi BV Đại Học Y Dược TpHCM từ ngày 1/1/2009 đến ngày 31/12/2011.Phân tích thống kêSử dụng phần mềm STATA 10.0 để quảnlý và phân tích số liệu. Các thuộc tính đượcmô tả theo các loại biến thu thập: biến địnhtính được mô tả theo tần suất, tỷ lệ phần trăm.Phân tích các yếu tố dịch tễ học, lâm sàng vàcận lâm sàng và kết quả điều trị.KẾT QUẢĐặc điểm chungCó 47 bệnh nhân đủ tiêu chuẩn đưa vàonghiên cứu gồm 100% là nữ, có tuổi nhỏ nhấtlà 23 tuổi, lớn nhất là 53 tuổi, trung bình là34,68 tuổi với các đặc điểm dịch tễ được trìnhbày trong bảng 1.Bảng 1: Phân bố tuổiTuổi4420-2930-3949-4950-59n73082(%)14,963,917,04,2Đặc điểm lâm sàng chung100% BN có triệu chứng mệt mỏi, đổ mồ hôiban đêm, đau vú; 66,7% có khối hoặc mảng xơ ởvú, 57,4% có sụt cân và các triệu chứng khácđược ghi nhận trong bảng 2.91,5% BN có tổn thương viêm vú tái đi tái lạinhiều lần, không đáp ứng với kháng sinh thôngthường, trong đó 23,4% BN có đường dò ra da.Vị trí tổn thương ở hai vú chiếm tỷ lệ ngangnhau. Ở mỗi vú vị trí ¼ trên ngoài chiếm ưu thế21,3% ở vú trái và 23,4% ở vú phải (bảng 2).Bảng 2: Đặc điểm lâm sàngTriệu chứng cơ năngMệt mỏiĐau vúRa mồ hôi ban đêmSụt cânSốt, ớn lạnhChán ănThời gian1 thángphát hiện3 thángbệnh>6 thángVị trí tổnVú phảithương¼ trên ngoài¼ dưới ngoài¼ dưới trong¼ trên trong½ trênVú trái¼ trên ngoài¼ dưới ngoài¼ dưới trong¼ trên trong½ trên½ ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lao vú - chẩn đoán và điều trịY Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Phụ bản của Số 1 * 2013Nghiên cứu Y họcLAO VÚ - CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊNguyễn Thị Thu Ba*, Hứa Thị Ngọc Hà**TÓM TẮTMục tiêu: Xác định đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng của bệnh nhân lao vú và hiệu quả điều trị Lao vú vớiphác đồ 9RHEZ thực hiện tại phòng khám vú và phòng khám phổi BV ĐHYD Tp.HCM từ 1.1.2009 đến31.12.2011.Phương pháp: Phương pháp nghiên cứu loạt ca.Kết quả: Vị trí lao vú trái và vú phải ngang nhau, 100% trong độ tuổi sinh đẻ. Đa số phát hiện bệnh trễ > 6tháng 88,9%. 100% có kết quả xét nghiệm tế bào học là lao vú. Đặc điểm lâm sàng thường gặp nhất của lao vú làdạng khối u hoặc dạng mảng xơ cứng giống như trong thay đổi sợi bọc của vú. Hình ảnh siêu âm trong lao vúkhông đặc hiệu, thường gặp nhất là echo kém, echo có dạng dịch chiếm tỷ lệ khá cao. Tỷ lệ điều trị thành công là95,7%. Tuy nhiên để lại nhiều sẹo xấu trên vú sau điều trị.Kết luận: Hiện nay lao vú có xu hướng gặp nhiều hơn xưa. Chẩn đoán nhanh nhờ vào kết quả FNA. Dùngphác đồ điều trị lao có 4 thuốc RHEZ trong thời gian 9 tháng cho kết quả tối ưu.Từ khóa: Lao vú, RHEZABSTRACTBREAST TUBERCULOSIS: DIAGNOSIS AND THERAPYNguyen Thi Thu Ba, Hua Thi Ngoc Ha* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 17 - Supplement of No 1 - 2013: 43 - 48Objectives: Determine the clinical and paraclinical characteristics of breast tuberculosis and the result oftherapy with regiment 9RHEZ at outpatient tuberculosis department of University Medical Center HCM Cityfrom 1.1.2009 to 31.12.2011.Methods: Case seriesResults: There are no predominant sites between left and right breast in mammary tuberculosis. All ofpatients are reproductive aged women. Accurate diagnosis was made late, more than 6 months: 88.9%. The mostcommon clinical pattern is fibrous tissue and lumpy, mimicking fibrocystic breast change. Ultrasound pattern isusually hypoechoic. FNA cytology from breast lesion remains an important diagnostic tool for breast tuberculosis.Anti-tuberculosis treatment was successful in 95.7%. Many cases remain with bad scars.Conclusions: Breast tuberculosis is more common than before. Fast diagnosis depends on result of FNAcytology. Therapy with regimen RHEZ during 9 months gets the best outcome.Key words: breast tuberculosis, RHEZMỞ ĐẦULao vú là một thể lao ngoài phổi hiếm gặp,phần lớn xuất hiện độc lập không có lao phổikèm theo. Trường hợp đầu tiên trên thế giớiđược phát hiện năm 1829 bởi Sir AsheyCooper (Anh)(9).Ở Việt Nam, năm 1981 tại BV K Hà nội* Phòng Khám Lao – Bệnh viện Đại học Y Dược TP Hồ Chí Minh** Phòng Khám Vú và FNA - Bệnh viện Đại học Y Dược TP Hồ Chí Minh.Tác giả liên lạc: PGS. TS.BS Nguyễn Thị Thu BaĐT: 0903838747Chuyên Đề Nội Khoa I43Nghiên cứu Y họcY Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Phụ bản của Số 1 * 2013Nguyễn Huy Thiêm và Lê Nguyên Hành báocáo 7 ca lao vú. Năm 2004 tại BV Ung BướuTP.HCM có báo cáo 20 ca lao vú(8).Hiện nay lao vú có xu hướng gặp nhiều hơntrước. Bệnh dễ chẩn đoán nhầm với ung thư vú.Diễn tiến của bệnh rất dai dẳng gây khó chịu chongười bệnh.Chúng tôi thực hiện đề tài này nhằm xácđịnh (1) đặc điểm lâm sàng và (2) cận lâm sàngcủa bệnh nhân lao vú và (3) hiệu quả điều trị laovú với phác đồ 9RHEZ.ĐỐI TƯỢNG-PHƯƠNGPHÁP NGHIÊNCỨUThiết kế nghiên cứuPhương pháp nghiên cứu loạt ca.Đối tượng nghiên cứuCác trường hợp lao vú được chẩn đoánbằng tế bào học qua chọc hút bằng kim nhỏ(FNA) hoặc giải phẫu bệnh, được chẩn đoántại phòng khám vú và điều trị tại Phòng KhámLao và Bệnh Phổi BV Đại Học Y Dược TpHCM từ ngày 1/1/2009 đến ngày 31/12/2011.Phân tích thống kêSử dụng phần mềm STATA 10.0 để quảnlý và phân tích số liệu. Các thuộc tính đượcmô tả theo các loại biến thu thập: biến địnhtính được mô tả theo tần suất, tỷ lệ phần trăm.Phân tích các yếu tố dịch tễ học, lâm sàng vàcận lâm sàng và kết quả điều trị.KẾT QUẢĐặc điểm chungCó 47 bệnh nhân đủ tiêu chuẩn đưa vàonghiên cứu gồm 100% là nữ, có tuổi nhỏ nhấtlà 23 tuổi, lớn nhất là 53 tuổi, trung bình là34,68 tuổi với các đặc điểm dịch tễ được trìnhbày trong bảng 1.Bảng 1: Phân bố tuổiTuổi4420-2930-3949-4950-59n73082(%)14,963,917,04,2Đặc điểm lâm sàng chung100% BN có triệu chứng mệt mỏi, đổ mồ hôiban đêm, đau vú; 66,7% có khối hoặc mảng xơ ởvú, 57,4% có sụt cân và các triệu chứng khácđược ghi nhận trong bảng 2.91,5% BN có tổn thương viêm vú tái đi tái lạinhiều lần, không đáp ứng với kháng sinh thôngthường, trong đó 23,4% BN có đường dò ra da.Vị trí tổn thương ở hai vú chiếm tỷ lệ ngangnhau. Ở mỗi vú vị trí ¼ trên ngoài chiếm ưu thế21,3% ở vú trái và 23,4% ở vú phải (bảng 2).Bảng 2: Đặc điểm lâm sàngTriệu chứng cơ năngMệt mỏiĐau vúRa mồ hôi ban đêmSụt cânSốt, ớn lạnhChán ănThời gian1 thángphát hiện3 thángbệnh>6 thángVị trí tổnVú phảithương¼ trên ngoài¼ dưới ngoài¼ dưới trong¼ trên trong½ trênVú trái¼ trên ngoài¼ dưới ngoài¼ dưới trong¼ trên trong½ trên½ ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
Tạp chí y học Nghiên cứu y học Bệnh lao vú Chẩn đoán lao vú Điều trị lao vú Phác đồ 9RHEZTài liệu liên quan:
-
Tổng quan hệ thống về lao thanh quản
6 trang 315 0 0 -
5 trang 308 0 0
-
8 trang 262 1 0
-
Tổng quan hệ thống hiệu quả kiểm soát sâu răng của Silver Diamine Fluoride
6 trang 253 0 0 -
Vai trò tiên lượng của C-reactive protein trong nhồi máu não
7 trang 239 0 0 -
Khảo sát hài lòng người bệnh nội trú tại Bệnh viện Nhi Đồng 1
9 trang 224 0 0 -
13 trang 206 0 0
-
8 trang 204 0 0
-
5 trang 204 0 0
-
9 trang 199 0 0