Lập trình cho cổng vào - ra I/0
Số trang: 10
Loại file: doc
Dung lượng: 165.00 KB
Lượt xem: 12
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Mặc dù các thành viên của họ 8051 (ví dụ 8751, 89C51, DS5000) đều có các kiểu đóng vỏ khác nhau, chẳng hạn như hai hàng chân DIP (Dual In-Line Pakage) dạng vỏ dẹt vuông QFP (Quad Flat Pakage) và dạng chíp không có chân đỡ LLC (Leadless Chip Carrier) thì chúng đều có 40 chân cho các chức năng khác nhau như vào ra I/0, đọc , ghi , địa chỉ, dữ liệu và ngắt. Cần phải lưu ý rằng một số hãng cung cấp một phiên bản 8051 có 20 chân với số cổng vào-ra ít...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lập trình cho cổng vào - ra I/0 CHƯƠNG 4 Lập trình cho cổng vào - ra I/04.1 Mô tả chân của 8051. Mặc dù các thành viên của họ 8051 (ví dụ 8751, 89C51, DS5000) đều có cáckiểu đóng vỏ khác nhau, chẳng hạn như hai hàng chân DIP (Dual In-Line Pakage)dạng vỏ dẹt vuông QFP (Quad Flat Pakage) và dạng chíp không có chân đỡ LLC(Leadless Chip Carrier) thì chúng đều có 40 chân cho các chức năng khác nhau nhưvào ra I/0, đọc RD , ghi WR , địa chỉ, dữ liệu và ngắt. Cần phải lưu ý rằng một sốhãng cung cấp một phiên bản 8051 có 20 chân với số cổng vào-ra ít hơn cho cácứng dụng yêu cầu thấp hơn. Tuy nhiên, vì hầu hết các nhà phát triển chính sửdụng chíp đóng vỏ 40 chân với hai hàng chân DIP nên ta chỉ tập chung mô tả phiênbản này. 1 Vcc P1.0 40 P0.0 2 P1.1 39 (P0.1 AD0) 3 38 P1.2 (P0.2 AD1) 4 37 P1. (AD2) 5 36 P0.3 P1.4 (P0.4 AD3) 6 35 P1.5 (AD4) 7 34 P0.5 P1.6 8 (P0.6 AD5) 33 P1.7 8051 9 (AD6) RST 32 P0.6 (8031) (AD6) 10 (RXD) EA/CP 31 P3.0 ALE/PRO P 11 (TXD) 30 G P3.1 12 PSEN (NT0) P3.2 29 P2.7 13 (NT1) P3.3 28 (P2.6 A15) 14 27 (T0) (P2.5 A14) P3.4 (T1) 15 26 (A13) P3.5 P2.4(A12) (WR) 16 25 P3.6 P2.3 (RD) 17 24 (P2.2 A11) P3.7 XTAL2 23 18 (A10) XTAL1 P2.1 (A9) 22 19 P2.0 (AB) GND 20 21 Hình 4.1: Sơ đồ bố trí chân của 8051. Trên hình 4.1 là sơ đồ bố trí chân của 8051. Ta thấy rằng trong 40 chân thìcó 32 chân dành cho các cổng P0, P1, P2 và P3 với mỗi cổng có 8 chân. Các châncòn lại được dành cho nguồn VCC, đất GND, các chângiao động XTAL1 và XTAL2tái lập RST cho phép chốt địa chỉ ALE truy cập được địa chỉ ngoài EA , cho phépcất chương trình PSEN . Trong 8 chân này thì 6 chân VCC , GND, XTAL1, XTAL2,RST và EA được các họ 8031 và 8051 sử dụng. Hay nói cách khác là chúng phảiđược nối để cho hệ thống làm việc mà không cần biết bộ vi điều khiển thuộc họ8051 hay 8031. Còn hai chân khác là PSEN và ALE được sử dụng chủ yếu trongcác hệ thống dựa trên 8031. 1. Chân VCC: Chân số 40 là VCC cấp điện áp nguồn cho chíp. Nguồn điện áp là +5V. 2. Chân GND: Chân GND: Chân số 20 là GND. 3. Chân XTAL1 và XTAL2: 8051 có một bộ giao động trên chí ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lập trình cho cổng vào - ra I/0 CHƯƠNG 4 Lập trình cho cổng vào - ra I/04.1 Mô tả chân của 8051. Mặc dù các thành viên của họ 8051 (ví dụ 8751, 89C51, DS5000) đều có cáckiểu đóng vỏ khác nhau, chẳng hạn như hai hàng chân DIP (Dual In-Line Pakage)dạng vỏ dẹt vuông QFP (Quad Flat Pakage) và dạng chíp không có chân đỡ LLC(Leadless Chip Carrier) thì chúng đều có 40 chân cho các chức năng khác nhau nhưvào ra I/0, đọc RD , ghi WR , địa chỉ, dữ liệu và ngắt. Cần phải lưu ý rằng một sốhãng cung cấp một phiên bản 8051 có 20 chân với số cổng vào-ra ít hơn cho cácứng dụng yêu cầu thấp hơn. Tuy nhiên, vì hầu hết các nhà phát triển chính sửdụng chíp đóng vỏ 40 chân với hai hàng chân DIP nên ta chỉ tập chung mô tả phiênbản này. 1 Vcc P1.0 40 P0.0 2 P1.1 39 (P0.1 AD0) 3 38 P1.2 (P0.2 AD1) 4 37 P1. (AD2) 5 36 P0.3 P1.4 (P0.4 AD3) 6 35 P1.5 (AD4) 7 34 P0.5 P1.6 8 (P0.6 AD5) 33 P1.7 8051 9 (AD6) RST 32 P0.6 (8031) (AD6) 10 (RXD) EA/CP 31 P3.0 ALE/PRO P 11 (TXD) 30 G P3.1 12 PSEN (NT0) P3.2 29 P2.7 13 (NT1) P3.3 28 (P2.6 A15) 14 27 (T0) (P2.5 A14) P3.4 (T1) 15 26 (A13) P3.5 P2.4(A12) (WR) 16 25 P3.6 P2.3 (RD) 17 24 (P2.2 A11) P3.7 XTAL2 23 18 (A10) XTAL1 P2.1 (A9) 22 19 P2.0 (AB) GND 20 21 Hình 4.1: Sơ đồ bố trí chân của 8051. Trên hình 4.1 là sơ đồ bố trí chân của 8051. Ta thấy rằng trong 40 chân thìcó 32 chân dành cho các cổng P0, P1, P2 và P3 với mỗi cổng có 8 chân. Các châncòn lại được dành cho nguồn VCC, đất GND, các chângiao động XTAL1 và XTAL2tái lập RST cho phép chốt địa chỉ ALE truy cập được địa chỉ ngoài EA , cho phépcất chương trình PSEN . Trong 8 chân này thì 6 chân VCC , GND, XTAL1, XTAL2,RST và EA được các họ 8031 và 8051 sử dụng. Hay nói cách khác là chúng phảiđược nối để cho hệ thống làm việc mà không cần biết bộ vi điều khiển thuộc họ8051 hay 8031. Còn hai chân khác là PSEN và ALE được sử dụng chủ yếu trongcác hệ thống dựa trên 8031. 1. Chân VCC: Chân số 40 là VCC cấp điện áp nguồn cho chíp. Nguồn điện áp là +5V. 2. Chân GND: Chân GND: Chân số 20 là GND. 3. Chân XTAL1 và XTAL2: 8051 có một bộ giao động trên chí ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
điện- điện tử các bộ vi điều khiển 8051 vi điều khiển kỹ thuật viễn thôngGợi ý tài liệu liên quan:
-
Đề cương chi tiết học phần Trí tuệ nhân tạo
12 trang 416 0 0 -
Đề cương chi tiết học phần Vi xử lý
12 trang 279 0 0 -
Giáo trình Vi điều khiển (Nghề: Cơ điện tử - Trình độ: Cao đẳng) - Trường Cao đẳng nghề Ninh Thuận
127 trang 255 0 0 -
Đồ án: Kỹ thuật xử lý ảnh sử dụng biến đổi Wavelet
41 trang 212 0 0 -
79 trang 209 0 0
-
Luận văn Thạc sĩ Kỹ thuật: Ứng dụng Blockchain trong bảo mật IoT
90 trang 185 1 0 -
Báo cáo môn học vi xử lý: Khai thác phần mềm Proteus trong mô phỏng điều khiển
33 trang 171 0 0 -
Giáo trình Vi điều khiển (Nghề: Điện công nghiệp - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Cơ giới (2022)
144 trang 151 0 0 -
Đề cương chi tiết học phần Thực tập Kỹ thuật truyền hình
16 trang 151 0 0 -
Đồ án: Cấu tạo và nguyên lý hoạt động của màn hình LCD monitor
80 trang 134 0 0