Danh mục

Lập trình cơ sở dữ liệu

Số trang: 18      Loại file: doc      Dung lượng: 246.00 KB      Lượt xem: 14      Lượt tải: 0    
10.10.2023

Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Đối tượng Sqlconnection Không gian tên sử dụng là : System.Data.SqlClient ; 1. Kết nối theo đặc quyền hệ điều hành Cú pháp 1 : Server = servername [ InstanceName ]; Database =
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lập trình cơ sở dữ liệuLập trình cơ sở dữ liệu I. Đối tượng Sqlconnection Không gian tên sử dụng là : System.Data.SqlClient ; 1. Kết nối theo đặc quyền hệ điều hành Cú pháp 1 : Server = servername [ InstanceName ]; Database = databasename; Integrated Security = SSPI; Cú pháp 1 : Server = servername[ InstanceName ]; Database = databasename; Integrated Security = true; Cú pháp 3 : Server = servername [ InstanceName ]; Initial Catolog = databasename; Integrated Security = true; • Chú ý : Tài khoản đăng nhập phải được khai báo trong phần Login 2. Kết nối theo đặc quyền SQL Server Cú pháp 1 (Chung) : Server = Servername[ InstanceName ]; Database = Databasename; Use ID = Username; Password = YourPasword; [Connection Timeout = second;] [port = portno;] [Persist Security Info = true;] • Chú ý : Servername có thể là : (local) hoặc ( . ) hoặc (Địa chỉ IP) . Cú pháp 2 : Với dạng Attachment và phiên bản SQL Server 2005 (SQLEXPRESS) @”Data Source = (local)SQLEXPRESS; AttachDbFilename = ; Integrated Security = true; Use Instance = true”; 3. Tập tin lưu chuỗi kết nối Ta có thể sử dụng các định dạng *.ini hoặc *.txt để lư chuỗi kết nối . Tuy nhiên khi làm việc với .Net chúng ta nên sử dụng định dạng *.config đã được hố trợ sẵn. - Cú pháp 1: ?xml version=1.0 encoding=utf-8 ?>  Cách đọc nội dung chuỗi kết nối theo cú pháp 1 ta sử dụng phương thức connectionStrings của lớp connectionStringSettings thuộc không gian tên System.Configuration;II. Đối tượng SQLCommand 2.1 Khai báo SqlCommand sqlCommand; 2.2 Khởi tạo Có 4 Constructor để khai báo khởi tạo đối tượng này + sqlCommand = new SqlCommand(); + sqlCommand = new SqlCommand(string CommandText); + sqlCommand = new SqlCommand(string CommandText,SqlConnection sqlConnection); + sqlCommand = new SqlCommand(string CommandText,SqlConnection sqlConnection,SqlTrasaction sqlTransaction); 2.3 Các thuộc tính 2.3.1 CommandText Cho phép khai báo một chuỗi phát biểu SQL Server VD : String strSQL = “Select * from TBLSinhvien”; sqlCommand = new SqlCommand(); sqlCommand.CommandText = strSQL; 2.3.2 CommandType Cho phép ta chọn một trong 3 giá trị enum là : Text,TableDirect,StoredProcedure VD: String strSQL = “spDanhsachSV”; sqlCommand = new SqlCommand(); sqlCommand.CommandText = strSQL;am sqlCommand.CommandType = CommandType.StoredProcedure; • Lưu ý khi thủ tục có tham số truyền vào thì ta có thể sử dụng đối tượng SqlParameterCollection hay SqlParameter 2.3.3 CommandTimeout Cho phép khai báo thời gian chờ thực thi phát biểu SQL được tính bằng giây VD : String strSQL = “spDanhsachSV”; sqlCommand = new SqlCommand(); sqlCommand.CommandText = strSQL; sqlCommand.CommandType = CommandType.StoredProcedure; sqlCommand.CommandTimeout = 30; 2.3.4 Connection Cho phép ta khởi tạo đối tượng sqlConnection mà không cần phải thông qua Constructor VD : String strSQL = “spDanhsachSV”; sqlCommand = new SqlCommand(); sqlCommand.CommandText = strSQL; sqlCommand.Connection = sqlConnection; sqlCommand.CommandType = CommandType.StoredProcedure; sqlCommand.CommandTimeout = 30; 2.4 Phương thức 2.4.1 Phương thức ExecuteNonQuery Thực thi các phát biểu SQL, thử tục nội tại, và nó trả về số bản ghi đựoc thực thi VD : sqlCommand.Connection = sqlConnection; sqlConnnection.Open(); String strSQL = “delete from TBLSinhvien where Masv = ‘SV0000001’”; sqlCommand = new SqlCommand(); ...

Tài liệu được xem nhiều: