Danh mục

Lập trình cơ sở dữ liệu với CSharp (Phần 2)

Số trang: 240      Loại file: pdf      Dung lượng: 3.18 MB      Lượt xem: 9      Lượt tải: 0    
Thư viện của tui

Xem trước 10 trang đầu tiên của tài liệu này:

Thông tin tài liệu:

Lập trình cơ sở dữ liệu với CSharp (Phần 2) gồm các chương sau: Chương 7 - Kết nối tới một cơ sở dữ liệu, Chương 8 - Thực thi các lệnh cơ sở dữ liệu - Executing database commands, Chương 9 - Sử dụng những đối tượng datareader để đọc những kết quả, Chương 10 - Sử dụng nhữnng đối tượng dataset để lưu trữ dữ liệu, Chương 11 - Sử dụng những đối tượng dataset để sửa đổi dữ liệu, Chương 12 - Định hướng và sửa đổi dữ liệu liên hệ, Chương 13 - Sử dụng những đối tượng dataview.


Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lập trình cơ sở dữ liệu với CSharp (Phần 2)Chương 7: Kết nối tới một Cơ sở dữ liệuSỬ DỤNG ĐỐI TƯỢNG SqlConnection ĐỂ KẾT NỐI VỚI CƠ SỞ DỮ LIỆUSQLSEVER Tải System.Data.SqlClient namespace vào project Bộ khới tạo: SqlConnection() 1: SqlConnection() 2: SqlConnection(string connectionString) Khởi tạo một đối tượng mới SqlConnection bằng phát biểu sau: SqlConnection mySqlConnection = new SqlConnection(); mySqlConnection.ConnectionString = server=localhost;database=Northwind;uid=sa;pwd=sa; server chỉ định tên máy tính có trinh SqlServer đang chạy. database chỉ định tên cơ sở dữ liệu uid tên tài khỏan pwd mã đăn nhập chú ý : chỉ thiết lập connectionString khi đối tượng kết nối của bạn đã đóng KẾT NỐI TRỰC TIẾP: string connectionString = server=localhost;database=Northwind;uid=sa;pwd=sa; SqlConnection mySqlConnection = new SqlConnection(connectionString); KẾT NỐI ĐƠN GIẢN: SqlConnection mySqlConnection = new SqlConnection(server=localhost;database=Northwind;uid=sa;pwd=sa); THỜI GIAN CHỜ KẾT NỐI (connection timeout) string connectionString = server=localhost;database=Northwind;uid=sa;pwd=sa; + connection timeout=10; CHÚ Ý: mặc định connection timeout = 15 giây connection timeout = 0 chờ đợi vô thời hạn (nên tránh thiệt lập này) KẾT NỐI SỬ DỤNG QUYỀN ĐĂNG NHẬP HỆ THỐNG: string connectionString = server=localhost;database=Northwind;integrated security=SSPI; MỞ VÀ ĐÓNG MỘT KẾT NỐI: mySqlConnection.Open(); mySqlConnection.Close();THÍ DỤ VỀ KẾT NỐI: Listing 7.1: MYSQLCONNECTION.CS /* MySqlConnection.cs illustrates how to use a SqlConnection object to connect to a SQL Server database */ using System; using System.Data; using System.Data.SqlClient; class MySqlConnection { public static void Main() { // formulate a string containing the details of the // database connection string connectionString = server=localhost;database=Northwind;uid=sa;pwd=sa; // create a SqlConnection object to connect to the // database, passing the connection string to the constructor SqlConnection mySqlConnection = new SqlConnection(connectionString); // open the database connection using the // Open() method of the SqlConnection object mySqlConnection.Open(); // display the properties of the SqlConnection object Console.WriteLine(mySqlConnection.ConnectionString = + mySqlConnection.ConnectionString); Console.WriteLine(mySqlConnection.ConnectionTimeout = + mySqlConnection.ConnectionTimeout); Console.WriteLine(mySqlConnection.Database = + mySqlConnection.Database); Console.WriteLine(mySqlConnection.DataSource = + mySqlConnection.DataSource); Console.WriteLine(mySqlConnection.PacketSize = + mySqlConnection.PacketSize); Console.WriteLine(mySqlConnection.ServerVersion = + mySqlConnection.ServerVersion); Console.WriteLine(mySqlConnection.State = + mySqlConnection.State); Console.WriteLine(mySqlConnection.WorkstationId = + mySqlConnection.WorkstationId); // close the database connection using the Close() method // of the SqlConnection object mySqlConnection.Close(); } } The output from this program is as follows: mySqlConnection.ConnectionString = server=localhost;database=Northwind;uid=sa; mySqlConnection.ConnectionTimeout = 15 mySqlConnection.Database = Northwind mySqlConnection.DataSource = localhost mySqlConnection.PacketSize = 8192 mySqlConnection.ServerVersion = 08.00.0194 mySqlConnection.State = Open mySqlConnection.WorkstationId = JMPRICE-DT1BỘ NHÓM NHỮNG KẾT NỐI(CONNECTION POOLING) Sự mở và đóng kết nối tiêu phí nhiếu thời gian . do dó ADO .NET tự động lưu giữ những kết nối trong Một bể chứa , nó cung cấp một sự cải tiến lớn về thực thi kết nối . bạn không cần chờ đợi một kết nối Trống đến cơ sở dữ liệu trong khi một kết nối đã có hiệu lực. Khi bạn đóng một kết nối , nó chưa thực sự đã đóng , kết nối của bạn được đánh dấu là chưa dùng đến và được dự trữ trong một bể chứa, sẵn s ...

Tài liệu được xem nhiều: