lập trình khai triển các tấm thép vỏ tàu theo thuật toán hàm hóa đường hình, chương 11
Số trang: 6
Loại file: pdf
Dung lượng: 165.93 KB
Lượt xem: 5
Lượt tải: 0
Xem trước 2 trang đầu tiên của tài liệu này:
Thông tin tài liệu:
Đối với phần thân tàu: Sau khi tính chính xác 2 thông số diện tích MCN(ω) và mômen diện tích tĩnh (Mωoy) ta dựa vào kết quả hàm hóa bề mặt đường hình lý thuyết tàu của Pgs Nguyễn Quang Minh để hàm hóa lại MCN giữa tàu theo một phương trình đường cong xấp xỉ có dạng như sau: Yt = y0 + a1.zm + a2.z2m
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
lập trình khai triển các tấm thép vỏ tàu theo thuật toán hàm hóa đường hình, chương 11 Chương 11: Hàm hóa MCN giữa tàu tính toán theo phương pháp của Pgs. Nguyễn Quang Minh Đối với phần thân tàu: Sau khi tính chính xác 2 thông số diện tích MCN(ω) vàmômen diện tích tĩnh (Mωoy) ta dựa vào kết quả hàm hóa bề mặtđường hình lý thuyết tàu của Pgs Nguyễn Quang Minh để hàm hóalại MCN giữa tàu theo một phương trình đường cong xấp xỉ códạng như sau: Yt = y0 + a1.zm + a2.z2m M oy 0.811422 t 0.56523 *h 0.84445 *1.7 0.84445 t 0.77858 y t * h 0.638 *1.7 1.5 3 1.5 3 2 21 1 4 1 mt 21 1.5 3.0.56523 1.5 3.0.565232 21 0.56523 0.778581 4.0.56523 1 0.77858 21 0.56523 0.10974a1t m 12m 1 1yt m.h m 0.10974 12 * 0.10974 10.77858 12.052 0.10974 *1.7 0.10974 0.30758 y t a1 .h ma2t h 2m2.052 (0.30758 *1.7 0.10974 ) 1.7 2*0.10974 0.858 Yt = 1.414 –0.30758 .z0.10974 + 0.858.z2(0.10974) Đối với phần boong tàu:Tương tự như trên ta có:Fb = hb = 1.127 mYtb = 2.052 mωb = 1.46369 (m2)Mωoyb = 1.021527 (T.m) M oy 1.021527b 0.619265 b * hb 1.46369 *1.127 b 1.46369b 0.633536 y tb * hb 2.052 *1.127 1.5 3 b 2 21 b b 1 4 b 1 1.5 3 b b mb 21 b 1.5 3 * 0.619265 1.5 3 * 0.6192652 21 0.619265 0.6335361 4 * 0.619265 1 0.633536 21 0.619265 0.291615a1b mb 12 mb 1 b 1y tb mb m b .hb 0.291615 12 * 0.291615 10.633536 12.052 0.291615 * 1.127 0.291615 0.02660546 mb y tb a1b .hba2b 2 mb hb 2.052 (0.0266 *1.127 0.291615 ) 1.127 2*0.291615 1.886228 Yb = 0.0266 .z0.291615 + 1.886228.z2(0.291615) 3.2.4. Xác định và vẽ các đường thẳng biểu diễn các mặtđường nước đẳng tích : Từ đường nước thiết kế(θ = 0) ta xoay đi một góc θ và tínhdiện tích tại góc nghiêng này đem so sánh với diện tích tại gócnghiêng θ = 0(ωtk), ta chỉ việc dịch đường thẳng này lên hoặcxuống đến khi nào hai diện tích trên bằng nhau (ω0 = ωθ) thì dừnglại và đường thẳng lúc này chính là đường nước đẳng tích cần tìm.Với thuật toán như trên ta xác định được các tọa độ trái và phải củavết nước đẳng tích (ytr, ztr, yph, zph) theo bảng sau: Tọa độ trái Tọa độ phải Ytr Ztr Yph Zph 10 1.940 0.761 2.037 1.546 20 1.876 0.494 1.886 1.863 30 1.743 0.181 1.607 2.115 40 1.429 0 1.339 2.324 50 0.983 0 1.101 2.484 60 0.657 0 0.850 2.610 70 0.400 0 0.583 2.701 80 0.138 0 0.348 2.759 90 -0.100 0 0.100 2.808Biểu diễn các đường nước đẳng tích của tàu Bth 400 - BTS ...
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
lập trình khai triển các tấm thép vỏ tàu theo thuật toán hàm hóa đường hình, chương 11 Chương 11: Hàm hóa MCN giữa tàu tính toán theo phương pháp của Pgs. Nguyễn Quang Minh Đối với phần thân tàu: Sau khi tính chính xác 2 thông số diện tích MCN(ω) vàmômen diện tích tĩnh (Mωoy) ta dựa vào kết quả hàm hóa bề mặtđường hình lý thuyết tàu của Pgs Nguyễn Quang Minh để hàm hóalại MCN giữa tàu theo một phương trình đường cong xấp xỉ códạng như sau: Yt = y0 + a1.zm + a2.z2m M oy 0.811422 t 0.56523 *h 0.84445 *1.7 0.84445 t 0.77858 y t * h 0.638 *1.7 1.5 3 1.5 3 2 21 1 4 1 mt 21 1.5 3.0.56523 1.5 3.0.565232 21 0.56523 0.778581 4.0.56523 1 0.77858 21 0.56523 0.10974a1t m 12m 1 1yt m.h m 0.10974 12 * 0.10974 10.77858 12.052 0.10974 *1.7 0.10974 0.30758 y t a1 .h ma2t h 2m2.052 (0.30758 *1.7 0.10974 ) 1.7 2*0.10974 0.858 Yt = 1.414 –0.30758 .z0.10974 + 0.858.z2(0.10974) Đối với phần boong tàu:Tương tự như trên ta có:Fb = hb = 1.127 mYtb = 2.052 mωb = 1.46369 (m2)Mωoyb = 1.021527 (T.m) M oy 1.021527b 0.619265 b * hb 1.46369 *1.127 b 1.46369b 0.633536 y tb * hb 2.052 *1.127 1.5 3 b 2 21 b b 1 4 b 1 1.5 3 b b mb 21 b 1.5 3 * 0.619265 1.5 3 * 0.6192652 21 0.619265 0.6335361 4 * 0.619265 1 0.633536 21 0.619265 0.291615a1b mb 12 mb 1 b 1y tb mb m b .hb 0.291615 12 * 0.291615 10.633536 12.052 0.291615 * 1.127 0.291615 0.02660546 mb y tb a1b .hba2b 2 mb hb 2.052 (0.0266 *1.127 0.291615 ) 1.127 2*0.291615 1.886228 Yb = 0.0266 .z0.291615 + 1.886228.z2(0.291615) 3.2.4. Xác định và vẽ các đường thẳng biểu diễn các mặtđường nước đẳng tích : Từ đường nước thiết kế(θ = 0) ta xoay đi một góc θ và tínhdiện tích tại góc nghiêng này đem so sánh với diện tích tại gócnghiêng θ = 0(ωtk), ta chỉ việc dịch đường thẳng này lên hoặcxuống đến khi nào hai diện tích trên bằng nhau (ω0 = ωθ) thì dừnglại và đường thẳng lúc này chính là đường nước đẳng tích cần tìm.Với thuật toán như trên ta xác định được các tọa độ trái và phải củavết nước đẳng tích (ytr, ztr, yph, zph) theo bảng sau: Tọa độ trái Tọa độ phải Ytr Ztr Yph Zph 10 1.940 0.761 2.037 1.546 20 1.876 0.494 1.886 1.863 30 1.743 0.181 1.607 2.115 40 1.429 0 1.339 2.324 50 0.983 0 1.101 2.484 60 0.657 0 0.850 2.610 70 0.400 0 0.583 2.701 80 0.138 0 0.348 2.759 90 -0.100 0 0.100 2.808Biểu diễn các đường nước đẳng tích của tàu Bth 400 - BTS ...
Tìm kiếm theo từ khóa liên quan:
thuật toán hàm hóa mômen ngoại lực phương pháp tính tay đòn thiết kế tàu thủy công nghệ đóng tàuGợi ý tài liệu liên quan:
-
Giáo trình hướng dẫn giám sát đóng mới tàu biển: Hướng dẫn kiểm tra hiện trường thân tàu
0 trang 40 0 0 -
Thuật ngữ tiếng Anh căn bản dùng trong kỹ thuật đóng tàu: Phần 2
189 trang 37 0 0 -
tổng quan về công nghệ đóng tàu, chương 4
5 trang 30 0 0 -
Tàu thủy - Thiết kế và lắp ráp thiết bị
573 trang 29 0 0 -
Kỹ thuật đóng tàu và Bách khoa hàng hải
637 trang 26 0 0 -
Phân tích đánh giá kết quả tính diện tích mặt ướt vỏ tàu đánh cá, chương 8
6 trang 24 0 0 -
Thiết kế canô kéo dù bay phục vụ du lịch, chương 18
6 trang 22 0 0 -
92 trang 21 0 0
-
Kỹ thuật sử dụng Auto-ship trong thiết kế tàu thủy: Phần 1
137 trang 21 0 0 -
11 trang 21 0 0