Thông tin tài liệu:
Loopback Adapter là một phần mềm có chức năng như card mạng. Nó là một thành phần của Windows XP Professional.3.1.5.2Cách cài đặt: Sau đây là cách thiết lập Loopback Adapter:-Vào Control Panel chọn Add Hardware.-Chọn Next.-Trong hộp thọai Is the hardware connected chọn Yes I have already connected the hardware sau đó chọn Next.
Nội dung trích xuất từ tài liệu:
Lập trình mạng bằng pocket PC-part 5 Cài đặt LoopBack Adapter. Định nghĩa: Loopback Adapter là một phần mềm có chức năng như card mạng. Nó làmột thành phần của Windows XP Professional. Cách cài đặt: Sau đây là cách thiết lập Loopback Adapter: Vào Control Panel chọn Add Hardware. Chọn Next. Trong hộp thọai Is the hardware connected chọn Yes I have already connected the hardware sau đó chọn Next. Hình 3.24 Trong danh sách các phần cứng đã được kết nối chọn Add a new hardware device sau đó chọn Next. Hình 3.25 Trong hộp thọai kế tiếp chọn Install the hardware that I manually select from a list(Advanced) sau đó chọn Next. Hình 3.26 Trong danh sách Common hardware types chọn Network adapters sau đó chọn Next. Hình 3.27 Trong danh sách Manufacturer chọn Microsoft chọn Microsoft Loopback Adapter trong danh sách Network Adapter sau đó chọn Next. Hình 3.28 Tiếp tục chọn Next. Hình 3.29 Chọn Finish hoàn thành cài đặt Add Hardware Wizard. Cấu hình mạng: Vào Control Panel mở Network Connections chọn Create a new connection. Chọn next. Hình 3.30 Chọn connect to the internet; chọn next Hình 3.31 Chọn set up my connection manually. Chọn next. Hình 3.32 Chọn connect using a dial-up modem chọn next. Hình 3.33 Chọn next. Hình 3.34 Chọn next. Hình 3.35 Chọn next. Hình 3.36 Chọn finish để hoàn thành. Hình 3.37 Các bước xây dựng một ứng dụng mạng trên máy Pocket PC(sử dụng lớp CSocket): Hình 3.38 Mô hình lập trình mạng giữa Client và Server(Dùng API) Create() Create() Listen() Connect() Accept() Send() Send() and and Receive() Receive() Messages Messages Server Client Hình 3.39 Mô hình lập trình mạng giữa Client và Server(Dùng MFC) Xây dựng dịch vụ trên Server : Sử dụng API: B1 : Khởi tạo winsock . B2 : Tạo một socket nghe ngóng kết nối vào . B3 : Gọi hàm bind() để kết buộc socket mới vừa tạo với một địa chỉ cục bộ. B4 : Gọi hàm listen() để nghe ngóng kết nối vào từ Client . B5 : Gọi hàm accept() để chấp nhận kết nối vào . B6 : Dùng các hàm send() và recv() để trao đổi dữ liệu với client . B7 : Đóng socket bằng hàm closesocket() . B8 : Làm sạch winsock . Sử dụng MFC: B1 : Tạo một socket có cổng xác định để thiết lập dịch vụ. B2 : Gọi hàm Listen() để nghe ngóng kết nối vào từ Client . B3 : Gọi hàm Accept() để chấp nhận kết nối vào . B4 : Dùng các hàm Send() và Recieve() để trao đổi dữ liệu với client . B5 : Đóng socket bằng hàm Close() . Xây dựng ứng dụng trên Client : Sử dụng API: B1 : Khởi tạo winsock . B2 : Tạo một socket để truy cập kết nối trên mạng B3 : Gọi hàm connect() để kết nối đến Server . B4 : Dùng các hàm send() và recv() để trao đổi dữ liệu với Server . B5 : Đóng socket bằng hàm closesocket() . B6 : Làm sạch winsock Sử dụng MFC: B1 : Tạo một socket để truy cập kết nối trên mạng B2 : Gọi hàm Connect() để kết nối đến Server . B3 : Dùng các hàm Send() và Receive() để trao đổi dữ liệu với Server . B4 : Đóng socket bằng hàm Close(); Chi tiết các hàm sử dụng trong từng bước Sử dụng API: Client: Để sử dụng các hàm của Winsock trong ứng dụng , ta cần phải includeWinsock.h vào trong mã nguồn của chúng ta , để ta có thể liên kết với thư việnwinsock.lib . Khởi tạo và làm sạch winsock . Điều đầu tiên mà chúng ta cần làm để sử dụng được Winsock là cần phảibảo đảm được rằng: phiên bản đúng của winsock.dll được tải vào bộ nhớ. Đ ểlàm được chúng ta gọi hàm WSAStartup(), được xác định như sau: int WSAStartup( WORD wVersionRequired , LPWSADATA lpWSAData ) wVersionRequired xác định phiên bản của Winsock mà ta muốn tải về . Đốivới Pocket PC, giá trị này cần thiết cho phiên bản 1.1, đ ược tạo bằng cách dùngmacro MAKEWORD(1,1). Tham số lpWSAData là một con trỏ , trỏ đến cấu trúcWSAData mà hàm WSAStartup() sẽ điền vào đó những thông tin về phiên bảncủa Winsock cần tải xuống. typedef struct WSAData { WORD ...